Trong tiếng anh sau danh từ là gì

VỊ TRÍ CỦA CÁC TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH

Cập nhật ngày 06/04/2015

Trong bài viết này, Anh ngữ Tôi Tự Học giúp các bạn hệ thống lại vị trí các từ loại trong Tiếng Anh, bạn nào còn thắc mắc thì comment bên dưới để chúng tôi hỗ trợ các bạn nhé.

1. Danh từ [Noun]: – Sau a, an, the, this, that, these, those – Sau my, your, her, his….

– Sau từ chỉ số lượng many, some, any…….

2. Tính từ [Adj]: – Sau động từ tobe – Ex: She is beautiful – Trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó – Ex: This is an interesting book – Sau các từ nhận thức tri giác [ phần này quan trọng có nhiều bạn không biết] : look, feel, seem, smell, taste, find, sound [chỉ những từ này thôi nhé !] – Sau stay, remain, become Ex: stay awake [thức tĩnh] Ex: Stay________ a. calm [chọn] b. calmly – Find + O + adj [chỉ vật] Ex: I find this exercise difficult

Công thức này rất thường hay ra trong đề thi toeic. Thường để sẽ ra “found” là quá khứ của find và sau đó là một Object rất dài, vấn đề là bạn có nhận ra hay không

3. Trạng từ [Adv]: – Đứng đầu câu, trước dấu phẩy. Ex: Luckily, he passed the exam – Bổ nghĩa cho động từ, đứng trước hoặc sau động từ Ex: She drives carefully / She carefully drives her car – Bổ nghĩa cho tính từ, đứng trước tính từ Ex: She is very beautiful / She is extremely beaufiful – Bổ nghĩa cho trạng từ, đứng trước trạng từ mà nó bổ nghĩa

Ex: She drives extremely carefully

4. Động từ [verb]:
– Đứng sau chủ ngữ:

She worked hard.
[Mẹ tôi làm việc vất vả.]

– Sau trạng từ chỉ tần suất [Adverb of Frequency] nếu là động từ thường, trước trạng từ chỉ tần suất nếu là động từ "to be".. Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp: Always: luôn luôn Usually: thường thường Often : thường Sometimes: Đôi khi Seldom: Hiếm khi

Never: Không bao giờ


He usually goes to school in the afternoon.
[Anh ấy thường đi học vào buổi chiều.]


Nhận biết các từ loại trong tiếng Anh là kĩ năng vô cùng quan trọng và cần thiết cho tất cả những người học tiếng Anh, dù là trong bài kiểm tra hay khi viết, khi nói.

Khi nắm vững được các từ loại trong tiếng Anh, bạn mới có thể tránh nhầm lẫn khi nói. Đặc biệt hơn, nắm chắc từ loại có thể giúp bạn dễ đạt điểm cao hơn trong các kì thi TOEIC, TOEFL, IELTS hoặc kì thi THPT.

Trong tiếng Anh, từ vựng được chia ra làm 5 loại chính là: Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ.

Mỗi từ loại trong tiếng Anh đóng một vai trò và chức năng riêng biệt. Nếu muốn sử dụng tiếng Anh tốt hơn, bạn cần biết các từ thuộc từ loại nào và có chức năng gì, đứng ở đâu trong câu.

Xác định từ loại tiếng Anh gây “hoang mang” cho rất nhiều người học tiếng Anh. Thế nên hôm nay mình sẽ giúp bạn giải đáp kiến thức về từ loại trong tiếng Anh dưới đây.

Đừng quên áp dụng Bộ mind map 12 thì tiếng anh để dễ dàng phân biệt từ loại một cách chính xác nhất.

Đang xem: Sau danh từ là từ loại gì trong tiếng anh

I. Danh từ trong tiếng Anh

Danh từ là từ loại trong tiếng Anh chỉ tên người, đồ vật, sự việc hay địa điểm, nơi chốn. Danh từ trong tiếng Anh là Nouns, viết tắt [n].

Ví dụ: Ms. Giang, student, apple, London…

Trong một câu, danh từ thường được đặt ở những vị trí sau:

Thường đứng ở đầu câu làm chủ ngữ, sau trạng ngữ chỉ thời gian [nếu có].

Ví dụ: London is the capital of England.

Sau tính từ thường và tính từ sở hữu.

Ví dụ: Her mother is a good doctor.

Đóng vai trò tân ngữ, đứng sau động từ.

Ví dụ: I drink milk.

Đứng sau các mạo từ “a, an, the”, các đại từ chỉ định “this, that, these, those” hay các từ chỉ định lượng “a few, a little, some…”.

Ví dụ: They want some oranges.

Sau Enough trong cấu trúc “Enough + N + to do something”.

Ví dụ: My sister buys enough food for the weekend.

Một số danh từ thường gặp trong tiếng Anh

II. Động từ trong tiếng Anh

Động từ là từ loại trong tiếng Anh diễn tả hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Động từ trong tiếng Anh giúp xác định chủ từ đang làm hay chịu đựng điều gì.

Động từ trong tiếng Anh là verb, viết tắt [v].

Ví dụ: run, buy, walk, read, listen…

Vị trí của động từ tiếng Anh ở trong câu như sau:

Đứng sau chủ ngữ.

Ví dụ: I read book.

Đứng sau trạng từ chỉ tần suất [always, usually, sometimes…].

Ví dụ: He usually sleeps after dinner.

Xem thêm: Diameter Là Gì – Inside định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích

III. Tính từ trong tiếng Anh

Tính từ là từ loại trong tiếng Anh chỉ tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng. Tính từ trong tiếng Anh là Adjective, viết tắt là [adj].

Ví dụ: beautiful, small, thin, strong…

Tính từ trong tiếng Anh thường nằm ở những vị trí sau trong câu:

Nằm phía trước danh từ để biểu đạt tính chất.

Ví dụ: He is a strong man.

Đứng sau động từ liên kết [linking verbs] như “to be/ look/ seem/ so…”.

Ví dụ: Candy is so sweet.

Đứng trước “enough”: S + tobe + adj + enough [for somebody] + to do something.

Ví dụ: He is tall enough to play basketball.

Đứng sau “too”: S + động từ liên kết + too + adj + [for somebody] + to do something.

Ví dụ: She is too short to play volleyball.

Trong cấu trúc: Động từ liên kết + so + adj + that + S + V

Ví dụ: It is so hot that we decided to stay at home.

Sử dụng trong các câu so sánh. [Các tính từ dài đứng sau more, the most, less, as…as]

Ví dụ: She is as beautiful as her mother.

Trong các câu cảm thán: How + adj + S + V, What + [a/an] + adj + N

Ví dụ: What a cute dog!

IV. Trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ là từ loại trong tiếng Anh nêu ra trạng thái hay tình trạng. Trạng từ trong tiếng Anh là Adverb, viết tắt là [adv].

Ví dụ: recently, slowly, usually,…

Các vị trí trạng từ trong tiếng Anh ở trong câu như sau:

Đứng trước động từ thường [đối với các trạng từ chỉ tần suất: often, sometimes…]

Ví dụ: I sometimes go to the restaurant.

Trạng từ đứng giữa trợ động từ và động từ trong tiếng Anh.

Ví dụ: I often go to bed at 10 p.m.

Xem thêm: Validate Là Gì – định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích

Trạng từ chỉ mức độ liên kết đứng sau động từ liên kết [linking verbs] như “to be/ look/ seem/ so…” và trước tính từ.

Ví dụ: She is very beautiful.

Đứng trước “enough”: V [thường] + adv + enough [for somebody] + to do something.

Ví dụ: He speaks slowly enough for his son do understand.

Đứng sau “too”: S + động từ thường + too + adv.

Ví dụ: He writes too slowly.

Trong cấu trúc: Động từ thường + so + adv + that + S + V

Ví dụ: An eats so fast that he has a stomachache.

Trạng từ đứng ở cuối câu.

Ví dụ: My friend told me to run quickly.

Trạng từ trong tiếng Anh cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu, cách các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy.

Ví dụ: Yesterday, it was so hot.

X3English đã làm một video ngắn để giúp bạn tổng hợp lại kiến thức về Tính từ, Động từ và Trạng từ trong tiếng Anh. Cùng xem nhé!

[Ngày đăng: 07-03-2022 18:08:24]

Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái và được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ.

Thông thường khi miêu tả một sự vật, sự việc trong tiếng Anh sử dụng tính từ, ta dùng trật tự: Tính từ [Adj] + Danh từ [Noun].

EX: A beatiful girl.

 Một cô gái xinh đẹp.

Hoặc nếu như muốn đặt tính từ đứng sau danh từ, ta cần sử dụng mệnh đề quan hệ:

EX: She's a girl who is beautiful. She has a mother that is kind and active.

Cô ấy là một cô gái xinh đẹp. Mẹ cô ấy là người tốt bụng và năng động.

The troops loyal to him died.

Những người lính trung thành với ông ấy đều đã tử nạn.

Tính từ "loyal" đi sau danh từ, trật tự của câu này là: Danh từ [Noun] + Tính từ [Adj]:

Cách sử dụng tính từ đi sau danh từ này như thế nào? Trong tiếng Anh có nhiều tính từ khác có cách dùng như thế này không hay chỉ một số trường hợp nhất định thôi? Chúng ta sẽ đi tìm câu trả lời.

The troops [who was] loyal to him died.

Những người lính trung thành với anh ấy đã tử nạn.

Trong câu "The troops loyal to him died", mệnh đề quan hệ đã bị lược bỏ phần đại từ quan hệ "who" và động từ "tobe" đi trước tính từ.

S+ be+ N+ who/which/that+ be+ Adj  S+ be +N+ Adj.

Bỏ "Who/ Which" và động từ "tobe". Cấu trúc này chỉ áp dụng cho câu sử dụng đại từ quan hệ "Who/Which/That" [vì "Who/Which/That" dùng thay thế cho chủ từ].

Như vậy câu: "She’s a girl who is beautiful. She has a mother that is kind and active" sẽ thành: "She's a girl beautiful. She has a mother kind and active".

Chú ý:

Có một số tính từ có thể đứng trước hoặc đi sau danh từ, tuy nhiên vị trí khác nhau nghĩa sẽ khác nhau.

I wrote to the concerned person [= I wrote to the person who is worried].

[Tôi viết cho người mà thấy lo lắng].

I wote to the person concerned [= I wrote to the person who is involved/mentioned].

[Tôi viết cho người mà có liên quan/ đề cập tới].

A responsible person [= a person who is sensible/reliable].

[Một người nhạy cảm hoặc đáng tin].

The person responsible [= The person who is blame or has responsible for something].

[Người mà có lỗi hay có trách nhiệm vì điều gì].

Chú ý: Một số tính từ có thể đi trước hoặc sau danh từ, không thay đổi ý nghĩa.

Một số tính từ: infected [nhiễm trùng], affected [không tự nhiên, giả tạo], remaining [vẫn đang cần giải quyết, xử lý], stolen.

All remaining passengers must wait in the lounge [=All passengers remaining must wait in the lounge].

The stolen jewels were worth $2 million [= The jewels stolen were worth $ 2 million].

Trường hợp khác:

Các tính từ miêu tả kích thước, tuổi tác đi sau danh từ dùng để nói về đơn vị đo lường.

She was about 1.58 meters tall.

[Cô ấy cao khoảng 1m 58].

Her grandma is 70 years old.

[Bà ngoại cô ấy 70 tuổi].

Một số tính từ khác: long, thin, short, high,..

Tư liệu tham khảo: Grammar in Use by Raymond Murphy, Oxford Advanced Learner's Dictionary, Oxford Practice Grammar by John Eastwood.

Bài viết Noun + Adj [Tính từ đi sau danh từ] được soạn thảo bởi giảng viên Trung tâm ngoại ngữ SGV. 

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Video liên quan

Chủ Đề