Có 13 bạn và 8 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng

Có 12 bạn và 9 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng?

Số  bạn không lấy được bóng là:


12-9=3[bạn]


ĐS 3 bạn

...Xem tất cả bình luận

Số bạn không lấy được bóng là:


12 - 9 = 3[bạn]


Đáp số : 3 bạn

Số  bạn không lấy được bóng là:


12-9=3[bạn]


ĐS 3 bạn

...Xem tất cả bình luận

Số  bạn không lấy được bóng là:


12-9=3[bạn]


ĐS 3 bạn

Bài giải:

số bn ko lấy đc bóng là

     12 - 9 = 3[bn]

                      Đáp số: 3 bn

Giải Bài 12: Bảng trừ [qua 10] trang 48, 49 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. Tính nhẩm 11 - 6; 13 - 8; ...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 2
  • Bài 3
  • LT
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 3

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

2.561 lượt xem

Toán lớp 2 trang 49 Bài 3 là lời giải bài Bảng trừ [qua 10] SGK Toán 2 sách Kết nối tri thức; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Bài 3 Toán lớp 2 trang 49

Đề bài: Có 12 bạn và 9 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng?

Hướng dẫn:

Để giải được bài toán, các em thực hiện phép trừ với số bị trừ là tổng số bạn đang chơi và số trừ là số bạn nhận được bóng.

Vì mỗi bạn lấy một quả bóng nên với 9 quả bóng sẽ có 9 bạn lấy được bóng.

Lời giải:

Số bạn không lấy được bóng là:

12 – 9 = 3 [bạn]

Đáp số: 3 bạn.

-----> Bài tiếp theo: Bài 4 trang 49 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

------------

Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 2 trang 49 Bài 3 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chủ đề 2: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 2.

  • Bài 12 Tiết 1 trang 49 VBT Toán lớp 2
  • Bài 12 Tiết 2 trang 50 VBT Toán lớp 2

Với giải bài tập Toán lớp 2 Bài 12 Bảng trừ [qua 10] sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 49.

Bài 12 Tiết 1 trang 49 Tập 1

Bài 1 Trang 49 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Tính nhẩm.

12 – 4 = ……             14 – 6 = ……

17 – 8 = ……             15 – 6 = ……

18 – 9 = ……             13 – 5 = ……

Trả lời:

Em thực hiện phép tính, kết quả như sau:

12 – 4 = 8             14 – 6 = 8

17 – 8 = 9             15 – 6 = 9

18 – 9 = 9             13 – 5 = 8

Bài 2 Trang 49 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

A. 14 – 8               B. 12 – 3

C. 13 – 6               D. 15 – 7  

Trả lời:

Em thực hiện phép tính

14 – 8 = 6               12 – 3 = 9

13 – 6 = 7               15 – 7 = 8

6 < 7 < 8 < 9 nên phép tính cho kết quả lớn nhất là phép tính 12 – 3, nên em khoanh vào B

Bài 3 Trang 49 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Số?

 

Trả lời:

Để tìm số điền vào ô trống, em thực hiện nhẩm các phép tính sao cho kết quả của phép tính bằng 9 [số ghi trên con ếch].

Em điền kết quả vào ô trống như sau:

Bài 4 Trang 49 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Cả Mai và Mi hái được 15 bông hoa, riêng Mi hái được 7 bông hoa. Hỏi Mai hái được mấy bông hoa?

Trả lời: 

Tổng số hoa của Mai và Mi hái được là 15 bông, Mi hái được 7 bông. Vậy để tìm số bông hoa mà Mai hái được, em thực hiện phép tính trừ: 15 – 7 = 8.   

Em trình bày như sau:

Bài giải

Mai hái được số bông hoa là:

15 – 7 = 8 [bông]

Đáp số: 8 bông hoa.

Bài 12 Tiết 2 trang 50 Tập 1

Bài 1 Trang 50 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Tính nhẩm.

11 – 4 = ……       15 – 7 = ……       11 – 8 = ……

18 – 9 = ……       14 – 6 = ……       12 – 7 = ……

13 – 5 = ……       16 – 9 = ……       17 – 9 = ……

Trả lời:

Em thực hiện phép tính, kết quả như sau:

11 – 4 = 7       15 – 7 = 8       11 – 8 = 3

18 – 9 = 9       14 – 6 = 8       12 – 7 = 5

13 – 5 = 8       16 – 9 = 7       17 – 9 = 8

Bài 2 Trang 50 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Tính nhẩm.

a] 15 – 5 – 4 = ……               b] 13 – 3 – 4 = ……

   15 – 9 = ……                     13 – 7 = ……

c] 12 – 2 – 6 = ……

   12 – 8 = ……   

Trả lời:

Em thực hiện tính: 

15 – 5 – 4 = 10 – 4 = 6

15 – 9 

Tách: 15 = 10 + 5

10 – 9 = 1 

1 + 5 = 6

Vậy: 15 – 9 = 6

Em thực hiện tương tự được kết quả như sau:

a] 15 – 5 – 4 = 6               b] 13 – 3 – 4 = 6

   15 – 9 = 6                    13 – 7 = 6

c] 12 – 2 – 6 = 4

   12 – 8 = 4   

Bài 3 Trang 50 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Có 13 bạn và 8 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng?

Trả lời:

Vì mỗi bạn lấy 1 quả bóng và có 8 quả bóng nên 8 bạn lấy được bóng. Để tìm số bạn không lấy được bóng, em lấy tổng số bạn [13] trừ đi số bạn sẽ lấy được bóng [8], em có phép tính trừ: 

13 – 8 = 5

Em trình bày như sau:

Bài giải

Có số bạn không lấy được bóng là:

13 – 8 = 5 [bạn]

Đáp số: 5 ban.

Bài 4 Trang 50 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

>; < ; =?

a] 12 – 5 … 6                   b] 14 – 9 … 11 – 7

  13 – 8 … 5                      15 – 9 … 12 – 3 

 Trả lời:

Em thực hiện phép tính rồi so sánh:

a] 12 – 5 = 7, 7 > 6 nên em điền dấu >           

13 – 8 = 5 nên em điền dấu = 

b] 14 – 9 = 5, 11 – 7 = 4, 5 > 4 nên em điền dấu >

15 – 9 = 6, 12 – 3 = 9, 6 < 9 nên em điền dấu

6                   b] 14 – 9 > 11 – 7

   13 – 8 = 5                      15 – 9 < 12 – 3

Bài 5 Trang 50 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

12 – …… = 5         14 – …… = 9         16 – …… = 8 

Trả lời:

Em thực hiện tính nhẩm:

12 trừ mấy bằng 5, 12 – 7 = 5 nên em điền 7

14 trừ mấy bằng 9, 14 – 5 = 9 nên em điền 5

16 trừ mấy bằng 8, 16 – 8 = 8 nên em điền 8

Em điền kết quả vào chỗ chấm như sau:

12 – 7 = 5         14 – 5 = 9         16 – 8 = 8 

Tham khảo giải sgk Toán lớp 2:

  • Giải sgk Toán lớp 2 Bài 12: Bảng trừ [qua 10] [trang 47]

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Toán lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống NXB Giáo dục.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề