Trong bài thôn để ghi dữ liệu ra màn hình ta sử dụng lệnh

Để in dữ liệu ra màn hình ta sử dụng câu lện print[]. Ví dụ

print['In dòng này ra màn hình '] a = 5 print['Giá trị được gán cho a là', a] input[]

2. Nhập dữ liệu từ bàn phím

Để nhận một giá trị được nhập từ bàn phím ta sử dụng lệnh input[]. Ví dụ: Viết chương trình tính tổng 2 số nguyên được nhập từ bàn phím.

num1 = int[input[]] num2 = int[input[]] sum = num1 + num2 print[sum] input[]

Ghi chú: mặc định, nếu không khai báo kiểu dữ liệu nhập vào thì Python sẽ nhận giá trị nhập từ bàn phím ở dạng xâu [string]. Vì vậy dể nhập số ta phải khai báo kiểu dữ liệu trước khi nhập như câu lệnh số 1 và câu lệnh số 2 ở chương trình trên.

3. Định dạng dữ liệu và thông báo

Hiện thông báo khi nhập và in:

num1 = input['Nhập số thứ nhất: '] num2 = input['Nhập số thứ hai: '] sum = int[num1] + int[num2] print['Tổng của hai số vừa nhập là:', sum] print['Tổng của {0} và {1} là {2}'.format[num1, num2, sum]] print['Tổng của {1} và {0} là {2}'.format[num1, num2, sum]] input[]

Hãy xem sự khác nhau giữa 3 lệnh print[] trên đây khi chạy chương trình. Câu lệnh print thứ 2 và 3 có sử dụng định dạng dữ liệu để lồng vào thông báo.

Kết quả chạy chương trình:

Nhập số thứ nhất: 5 Nhập số thứ hai: 9 Tổng của hai số vừa nhập là: 14.0 Tổng của 5 và 9 là 14.0 Tổng của 9 và 5 là 14.0

Bài thực hành python

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [1.08 MB, 34 trang ]

Bài tập thực hành: Lập trình căn bản với Python – Biên soạn: Nguyễn Thị Hải Năng

1


Bài tập thực hành: Lập trình căn bản với Python – Biên soạn: Nguyễn Thị Hải Năng

Bài Thực hành 1- Nhập – Xuất trong Python
MỤC TIÊU
 Trình bày được các kiểu dữ liệu cơ bản, cú pháp các câu lệnh nhập/xuất
 Vận dụng được các kiến thức cơ bản về biểu thức, thư viện toán học math trong khi
xây dựng chương trình
 Vận dụng được để viết các chương trình theo yêu cầu.

BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI
I. Cấu trúc rẽ nhánh
Bài 1 Xây dựng chương trình có giao diện như sau:
************************************
*
LẬP TRÌNH CĂN BẢN
*
*
Ngôn ngữ: PYTHON
*
*
Số Tín Chỉ: 3
*
************************************
Cách làm: Sử dụng cú pháp lệnh xuất dữ liệu print ra màn hình theo định dạng
 Chương trình minh họa
print['************************************']


print['*
LẬP TRÌNH CĂN BẢN
*']
print['*
Ngôn ngữ: PYTHON
*']
print['*
Số Tín Chỉ: 3
*']
print['************************************']
 Nhận xét: Các lỗi thường gặp khi soạn thảo code
 Viết sai print
 Thiếu dấu nháy đơn để kết thúc chuỗi hoặc dấu đóng ngoặc
Bài 2 Xây dựng chương trình nhập vào hai số a, b từ bàn phím, sau đó tính tổng và in kết quả ra
màn hình.
 Xác định yêu cầu bài toán
- Dữ liệu nhập vào: hai số a, b
- Dữ liệu xuất ra: Tổng a+b
- Cách làm: Xác định các biến vào/ra/trung gian trong bài toán. Biến vào a, b kiểu
số [số nguyên hoặc thực]; Biến ra tong kiểu số và cùng kiểu vơia a/b.
+ Bước 1: Nhập hai số a, b từ bàn phím
+
Bước 2: Sử dụng toán tử + để tính tổng hai số
+
Bước 3: In kết quả ra màn hình
 Chương trình minh họa
a=float[input['Nhập vào số a: ']]
2



Bài tập thực hành: Lập trình căn bản với Python – Biên soạn: Nguyễn Thị Hải Năng
b=float[input['Nhập vào số b: ']]
print[a+b]
 Nhận xét: Các lỗi thường gặp khi soạn thảo code
 Thiếu chuyển đổi kiểu dữ liệu cho a sang kiểu số nguyên
 Viết sai biểu thức ép kiểu
Bài 3 Xây dựng chương trình nhập vào hai số a, n từ bàn phím, sau đó tính an và in kết quả ra
màn hình.
 Xác định yêu cầu bài toán
- Dữ liệu nhập vào: hai số a, n
- Dữ liệu xuất ra: an
- Cách làm: Xác định các biến vào/ra/trung gian trong bài toán. Biến vào a, n kiểu
số [Giả sử chọn a và n kiểu số nguyên]; Biến ra an kiểu float [Có thể khai báo
biến hoặc xuất trực tiếp ra màn hình, trong bài này chọn cách thứ 2]
+ Bước 1: Nhập hai số a, n từ bàn phím.
+ Bước 2: Sử dụng toán tử a**n trong để tính an
+ Bước 3: In kết quả ra màn hình
 Chương trình minh họa
a=float[input['Nhập vào số a: ']]
n=float[input['Nhập vào số n: ']]
print[a**n]
Kết quả chạy chương trình với giá trị nhập vào là a=2 và n=4

Bài 4 Xây dựng chương trình nhập sử dụng thư viện math lấy giá trị hằng số Pi, nhập giá trị bán
kính và in chu vi diện tích của hình tròn tương ứng ra màn hình.
 Xác định yêu cầu bài toán
- Dữ liệu nhập vào: số r
- Dữ liệu xuất ra: CV=2*Pi*r và DT=Pi*r*r với Pi=math.Pi
- Cách làm:
+ Import thư viện math


+ Xác định các biến vào/ra/trung gian trong bài toán gồm: Pi, CV, DT
+ Bước 1: import thư viện: import math
+ Bước 2: Nhập bán kính r=[float]raw[]
+ Bước 3: Sử dụng các hàm hay giá trị hằng cần thiết mà math hỗ trợ như:
math.pi để tính CV, DT và hiển thị kết quả ra màn hình
 Chương trình minh họa
import math
r=float[input['Nhap bán kính r=']]
print['Chu vi hình tròn là: ',2*math.pi*r]
3


Bài tập thực hành: Lập trình căn bản với Python – Biên soạn: Nguyễn Thị Hải Năng
print['Diện tích hình tròn là: ',math.pi*r*r ]
Kết quả chạy chương trình với giá trị nhập vào là r=1

 Nhận xét: Các lỗi thường gặp khi soạn thảo code
 Viết toán tử nhân sai như: 2Pi*r
 Viết sau math.Pi, math.PI do chưa có ý thức đầy đủ về viết hoa thường.

BÀI TẬP TỰ LÀM
Bài 1 Xây dựng chương trình hiển thị ra màn hình menu như sau:
F1: Nhap
F5: Tim kiếm theo ten
F2: Nhap them

F6: Hiển thị học sinh gioi

F3: Doc tep


F7: Thong ke

F4: Hien thi

ESC: Thoat

Bài 2 Xây dựng chương trình hiển thị ra màn hình các dấu sao tạo thành hình như sau:
a
b
*****
*
*
*
* *
*
*
*
*
*****
*******
Bài 3 Xây dựng chương trình giới thiệu về bạn: tên, tuổi, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, nghề
nghiệp, sở thích và một số thông tin khác.
Bài 4 Mở rộng bài mẫu 2 cho phép chương trình nhập tài khoản sau “Tai khoan:” và mật khẩu từ
bàn phím sau “Mat khau:“
Bài 5 Xây dựng chương trình sumi giúp người và máy tính nói chuyện với nhau về: tên, tuổi,
giới tính, số điện thoại, email, địa chỉ, nghề nghiệp, sở thích, sở trường và một số thông tin khác.
Bài 6: Viết chương trình nhập vào kích thước chiều dài của một hình chữ nhật, hiển thị ra màn
hình chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài 7: Viết chương trình nhập vào kích thước chiều dài cạnh của một hình vuông, hiển thị ra
màn hình chu vi và diện tích của hình vuông đó.


Bài 6: Viết chương trình nhập vào kích thước độ dài bán kính của một hình tròn, hiển thị ra màn
hình chu vi và diện tích của hình tròn đó.

4


Bài tập thực hành: Lập trình căn bản với Python – Biên soạn: Nguyễn Thị Hải Năng

Bài Thực hành 2- Cấu trúc điều khiển
MỤC TIÊU
 Trình bày được cú pháp các câu lệnh nhập/xuất
 Trình bày được cú pháp các câu lệnh rẽ nhánh: if khuyết, if else và if elif
 Mô tả được hoạt động của các cấu trúc rẽ nhánh
 Đưa ra được điểm khác nhau của lệnh rẽ nhánh if, if else và if elif
 Lựa chọn được cấu trúc rẽ nhánh thích hợp và vận dụng linh hoạt trong khi
xây dựng chương trình
 Phân tích được cú pháp của các cấu trúc lặp: while, for
 So sánh được điểm giống và khác nhau giữa các dạng lệnh
 Sử dụng thành thạo các câu lệnh lặp để thể hiện giải thuật
 Vận dụng được để viết các chương trình theo yêu cầu.

BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI
Bài 1 Xây dựng chương trình nhập vào một số từ bàn phím, kiểm tra xem số đó là số đó
có chia hết cho 2 hay không và in kết quả ra màn hình.
 Xác định yêu cầu bài toán:
- Dữ liệu nhập vào: a
- Dữ liệu xuất ra: a chia hết cho 2 hoặc a không chia hết cho 2
- Cách làm: Xác định các biến vào/ra/trung gian trong bài toán gồm biến nhập
vào a kiểu số nguyên
+ Bước 1: Nhập một số nguyên từ bàn phím [giả sử đặt tên là a]


+ Bước 2: Kiểm tra số a có chia hết cho 2 hay không [dùng toán tử %, a
chia hết cho 2 thì a chia 2 dư 0, ngược lại a chia 2 dư 1]
+ Bước 3: Dùng cấu trúc điều khiển if…else để kiểm tra
o Nếu số a%2==0 thì in ra thông báo: đây là số chẵn
o Ngược lại thì in ra thông báo: đây là số lẻ
 Chương trình minh họa
a=int[input['Nhập vào số a: ']]
if a%2==0:
print[a, 'là số chẵn']
else:
print[a, 'là số lẻ']
 Nhận xét: Các lỗi thường gặp khi soạn thảo code
5


Bài tập thực hành: Lập trình căn bản với Python – Biên soạn: Nguyễn Thị Hải Năng






Thiếu chuyển đổi kiểu dữ liệu cho a sang kiểu số nguyên
Viết sai toán tử kiểm tra bằng == thành =
Thiếu dấu : để bắt đầu khối các lệnh con
Câu lệnh con không viết thụt lùi đầu dòng

Bài 2 Xây dựng chương trình nhập vào một số nguyên dương N sau đó tính tổng N số
nguyên dương đầu tiên.
 Xác định yêu cầu bài toán


- Dữ liệu nhập vào: N nguyên dương
- Dữ liệu xuất ra: S=1+2+3+…..+N
- Cách làm:
o
Bước 1: Nhập số nguyên dương N
o
Bước 2: Áp dụng cấu trúc lặp for để duyệt từ 1N, tại mỗi lần duyệt
cộng giá trị vào viết S
o
Bước 3: In kết quả ra màn hình
 Chương trình minh họa
n=int[input['Nhập vào số nguyên n: ']]
s=0
for i in range[1,n+1,1]:
s+=i
print[s]
 Nhận xét: Các lỗi thường gặp khi soạn thảo code
 Viết hàm range sai hoặc không cho đúng giá trị yêu cầu, như range[n],
range[1,n,1]
 Viết biểu thức lặp sai
1
2

1
3

Bài 3 Tìm n nhỏ nhất để S>a lớn hơn a, a nhập vào từ bàn phím. Biết S  1    ... 

1
n



 Xác định yêu cầu bài toán
- Dữ liệu nhập vào: Số thực a
- Dữ liệu xuất ra: n thỏa điều kiện.
- Cách làm:
o
Bước 1: Nhập số thực a
o
Bước 2: Khởi gán giá trị cho biến lưu trữ s=0 và n=0.
o
Bước 3: Dùng cấu trúc lặp while để duyệt từ 1N, tại mỗi vòng lặp
tăng n và cộng thêm 1/n vào biến lưu trữ s, kiểm tra nếu s thỏa điều
kiện>a thì thoát khỏi vòng lặp và in kết quả ra màn hình.
6


Bài tập thực hành: Lập trình căn bản với Python – Biên soạn: Nguyễn Thị Hải Năng

 Chương trình minh họa
a=float[input['Nhập vào số nguyên a: ']]
n=0
s=0
while[sa thì thoát khỏi vòng lặp và in kết quả ra màn hình.
 Chương trình minh họa
dem=0
while[dem

Chủ Đề