Trị số của điện trở là gì

Skip to content

Điện trở được đo bằng ohms, được ký hiệu bằng chữ cái Hy Lạp omega [Ω]. Ohms được đặt theo tên của Georg Simon Ohm [1784-1854], một nhà vật lý người Đức, người đã nghiên cứu mối quan hệ giữa điện áp, dòng điện và điện trở. Ông được cho là người đã xây dựng nên Định luật Ohm.

Điện trở là gì ?

Điện trở là một linh kiện điện tử thụ động trong mạch điện có biểu tượng R [ resistance]. Nó là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của vật liệu.

Các vật chất được chia làm hai dạng chính là chất cách điện và chất dẫn điện.

  • Chất dẫn điện: Vật liệu cung cấp rất ít điện trở, nơi các electron có thể di chuyển dễ dàng. Ví dụ: bạc, đồng, vàng và nhôm.
  • Chất cách điện: Vật liệu có điện trở cao và hạn chế dòng electron. Ví dụ: Cao su, giấy, thủy tinh, gỗ và nhựa.

Các phép đo điện trở thường được thực hiện để chỉ ra tình trạng của một thành phần trong mạch  hoặc cả một mạch. Điện trở càng cao, dòng điện càng giảm. Nếu cao bất thường, một nguyên nhân có thể xảy ra [trong nhiều nguyên nhân] có thể là dây dẫn bị hỏng do cháy hoặc ăn mòn. Tất cả các dây dẫn đều tỏa nhiệt ở một mức độ nào đó. Vì vậy quá nhiệt là một vấn đề thường liên quan đến điện trở. Điện trở càng thấp, dòng điện càng cao.

Các dạng điện trở thông dụng

Đây là một trong những loại điện trở phổ biến nhất, có giá rẻ và được sử dụng trong cách mạch điện. Cấu tạo điện trở carbon bao gồm chất tro [bột gốm] và than chì.

Trong đó, tỷ lệ than chì và gốm sẽ quyết định giá trị điện trở theo tỉ lệ nghịch. Có nghĩa là tỉ lệ này thấp thì giá trị điện trở sẽ tăng cao và ngược lại.

Hỗn hợp trên sẽ được tạo thành hình trụ, có 2 dây kim loại ở mỗi đầu để kết nối được với điện. Khối trụ này có lớp vỏ cách điện bên ngoài và có các vòng màu để ký hiệu giá trị.

Cấu tạo của Điện trở

Khi đặt một hiệu điện thế qua một chất thì sẽ có dòng điện chạy qua chất đó. Hiệu điện thế đặt qua chất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện qua chất đó. Hằng số của tỷ lệ thuận là điện trở. Do đó điện trở được định nghĩa là tỷ số giữa hiệu điện thế đặt vào dòng điện qua chất

Từ định nghĩa của điện trở, có thể nói rằng đơn vị của điện trở là vôn trên ampe. Một đơn vị của điện trở là điện trở như vậy gây ra dòng điện 1 ampe chạy qua nó khi đặt hiệu điện thế 1 vôn trên điện trở. Đơn vị của điện trở là vôn trên ampe được gọi là ohm [Ω] theo tên của nhà vật lý vĩ đại người Đức George Simon Ohm, ông nổi tiếng với định luật Ohm chỉ áp dụng cho điện trở thuần. Đơn vị ohm thường được sử dụng cho các giá trị điện trở vừa phải nhưng có thể có giá trị điện trở rất lớn cũng như rất nhỏ được sử dụng cho các mục đích khác nhau.

Bảng giá trị điện trở được mô tả như sau:

Tên đơn vị Ký hiệu Giá trị ohm [Ω]
Giga Ohm G Ω 109 Ω
Mega Ohm M Ω 106 Ω
Kilo Ohm K Ω 103 Ω
Milli Ohm m Ω 10 – 3 Ω
Micro Ohm μ Ω 10 – 6 Ω
Nano Ohm n Ω 10 – 9 Ω
  • 1KΩ = 1000 Ω
  • 1MΩ = 1000 K Ω = 1000.000 Ω

Tiêu chuẩn quốc tế CEI 60757 năm 1983 quy định một bảng mã màu để tính giá trị của một điện trở [cũng áp dụng cho tụ, và một số linh kiện điện tử khác]. Trong đó, màu sắc được quy ước thành các chữ số theo bảng sau:

Bảng màu điện trở

Dựa vào bảng mã màu như hình trên chúng ta đọc giá trị điện trở theo bảng màu như sau:

Đen = 0, Nâu = 1; Đỏ = 2; Cam = 3, Vàng = 4; Lục = 5; Lam = 6; Tím = 7; Xám = 8; Trắng = 9; Hoàng Kim sai số 5%, Bạc sai số 10%

Hướng dẫn đọc điện trở loại 4 màu

  • Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ ba: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ 4: Chỉ giá trị sai số của điện trở

Ví dụ:  Điện trở màu Luc, vàng, đỏ, ứng với chữ số là: 5,4,2. Hai chữ số đầu tiên tạo số 54. Chữ số thứ 3 [2] là lũy thừa của 10. Cách tính như sau: 54×10^2=5400Ω

Bảng các điện trở thường dùng

Hướng dẫn đọc điện trở loại 5 màu

  • Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng trăm trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ ba: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ 4: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở
  • Vạch màu thứ 5: Chỉ giá trị sai số của điện trở

Ví dụ: Một điện trở có các vạch màu đỏ, tím, luc, nâu, nâu, ứng với các chữ số là 2,7,5,1,1. Giá trị được tính như sau: 275×10^1±1%=2750Ω±1%

Nguồn sưu tầm.

Khái niệm về điện trở, Điện trở trong thiết bị điện tử, quy ước mầu Quốc tế, Cách đọc trị số điện trở 4 vòng mầu, 5 vòng mầu.

1. Khái niệm về điện trở. Điện trở là gì ? Ta hiểu một cách đơn giản - Điện trở là sự cản trở dòng điện của một vật dẫn điện, nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn. Điện trở của dây dẫn :

Điện trở của dây dẫn phụ thộc vào chất liệu, độ dài và tiết diện của dây. được tính theo công thức sau:

R = ρ.L / S

Trong đó ρ là điện trở xuất phụ thuộc vào chất liệu L là chiều dài dây dẫn S là tiết diện dây dẫn R là điện trở đơn vị là Ohm 2. Điện trở trong thiết bị điện tử. a] Hình dáng và ký hiệu : Trong thiết bị điện tử điện trở là một linh kiện quan trọng, chúng được làm từ hợp chất cacbon và kim loại tuỳ theo tỷ lệ pha trộn mà người ta tạo ra được các loại điện trở có trị số khác nhau

Hình dạng của điện trở trong thiết bị điện tử.[separator]

Ký hiệu của điện trở trên các sơ đồ nguyên lý. B] Đơn vị của điện trở Đơn vị điện trở là Ω [Ohm] , KΩ , MΩ 1KΩ = 1000 Ω 1MΩ = 1000 K Ω = 1000.000 Ω B] Cách ghi trị số của điện trở Các điện trở có kích thước nhỏ được ghi trị số bằng các vạch mầu theo một quy ước chung của thế giới.[ xem hình ở trên ]

Các điện trở có kích thước lớn hơn từ 2W trở lên thường được ghi trị số trực tiếp trên thân. Ví dụ như các điện trở công xuất, điện trở sứ. 

 Trở sứ công xuất lớn , trị số được ghi trực tiếp. 3. Cách đọc trị số điện trở . Quy ước mầu Quốc tế Mầu sắc Giá trị Mầu sắc Giá trị Đen 0 Nâu 1 Đỏ 2 Cam 3 Vàng 4 Xanh lá 5 Xanh lơ 6 Tím 7 Xám 8 Trắng 9 Nhũ vàng -1 Nhũ bạc -2 Điện trở thường được ký hiệu bằng 4 vòng mầu , điện trở chính xác thì ký hiệu bằng 5 vòng mầu. * Cách đọc trị số điện trở 4 vòng mầu :


* Cách đọc trị số điện trở 5 vòng mầu : [ điện trở chính xác ]

  Vòng số 5 là vòng cuối cùng , là vòng ghi sai số, trở 5 vòng mầu thì mầu sai số có nhiều mầu, do đó gây khó khăn cho ta khi xác điịnh đâu là vòng cuối cùng, tuy nhiên vòng cuối luôn có khoảng cách xa hơn một chút. Đối diện vòng cuối là vòng số 1 Tương tự cách đọc trị số của trở 4 vòng mầu nhưng ở đây vòng số 4 là bội số của cơ số 10, vòng số 1, số 2, số 3 lần lượt là hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Trị số = [vòng 1][vòng 2][vòng 3] x 10 [ mũ vòng 4] Có thể tính vòng số 4 là số con số không "0" thêm vào

Hiện này các nhà sản xuất cho ra nhiều loại điện trở theo quy địn như : 100 - 300 - 1k - 2k2 - 3k3 - 3k9.... ko phải là mua loại nào là có đâu. các giá trị này là các giá trị chuẩn

Bạn có đam mê ngành thiết kế vi mạch và bạn muốn có mức lương 1000 usd cùng lúc bạn

đang muốn tìm một Trung tâm để học vậy hãy đến với ngành vi mạch tại SEMICON

  HotLine: 0972 800 931 Ms Duyên

Video liên quan

Chủ Đề