Trái nghĩa với thông minh là gì

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!

5:từ đồng nghĩa với "thông minh" là :

a. nhanh nhẹn,tháo vát

b. nhanh trí,sáng dạ

c. chậm chạp,ngu dốt

6:trong câu "vua minh định thử tài tiến sĩ nguyễn duy thì những ông ấy đã thất bại". đại từ "ống ấy "dùng để:

a. thay thế

b. xưng hô

c. cả hai ý A B đều đúng

7:chủ nghữ trong câu"sứ thần An Nam quả thất nhanh trí" là

A. sứ thần

B. sứ thần An Nam

C. quả là nhanh trí

8:câu nào dưới đây khong có quan hệ từ

A. đoàn sứ thần đại việt lập tức lấy lại tự tin con của tôi nhà Minh thất vọng.

B. con ngựa Nguyễn Duy thì vì quá sợ, và mệt mỏi sau chắn đường dài nên nó ngã quy .

C. tiến sỹ Nguyễn Duy thì dẫn đầu đoàn sứ thần Đại Việt sang nước Minh.

Chúc bn hoc tốt!!

Tag: đồng nghĩa với thông minh là gì

Nhiều người thắc mắc Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với thông minh là gì? Bài viết hôm nay //chiembaomothay.com sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

  • đồng nghĩa, trái nghĩa với trung thực là gì?
  • đồng nghĩa, trái nghĩa với anh hùng là gì?
  • đồng nghĩa, trái nghĩa với an nhiên là gì?

Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với thông minh là gì?

Từ đồng nghĩa là gì?

Trong tiếng Việt, chỉ những tự tự nghĩa mới có hiện tượng đồng nghĩa từ vựng.

Những từ chỉ có nghĩa kết cấu nhưng không có nghĩa sở chỉ và sở biểu như bù và nhìn trong bù nhìn thì không có hiện tượng đồng nghĩa.

Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở biểu và thuộc loại trợ nghĩa như lẽo trong lạnh lẽo hay đai trong đất đai thì cũng không có hiện tượng đồng nghĩa.

Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở chỉ [thường là các hư từ] như sẽ, tuy, với… thường đóng vai trò công cụ diễn đạt quan hệ cú pháp trong câu nên chủ yếu được nghiên cứu trong ngữ pháp, từ vựng học không chú ý đến các loại từ này.

Những từ độc lập về nghĩa và hoạt động tự do như nhà, đẹp, ăn hoặc những từ độc lập về nghĩa nhưng hoạt động tự do như quốc, gia, sơn, thủy… thì xảy ra hiện tượng đồng nghĩa. Nhóm sau thường là các từ Hán-Việt. Như vậy có thể nói hiện tượng đồng nghĩa xảy ra ở những từ thuần Việt và Hán-Việt.

Từ trái nghĩa là gì?

Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ tương liên. Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm tương phản về logic.

Vậy từ đồng nghĩa, trái nghĩa với thông minh là gì?

– Đồng nghĩa với thông minh là khôn khéo, giỏi dang, sáng dạ,
– Trái nghĩa với thông minh là ngu dốt, khờ khạo, ngốc nghếch, cù lần, đần

Đặt câu với từ thông minh:

– Anh ấy vừa thông minh/giỏi dang lại vừa biết giúp đỡ/tương trợ/hỗ trợ

Nếu còn những từ khác hãy gửi cho chúng tôi để cùng nhau bổ sung nhé.

Qua bài viết Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với thông minh là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Tag: đồng nghĩa với thông minh là gì

Nhiều người thắc mắc Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với thông minh là gì? Bài viết hôm nay //chiembaomothay.com sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

Từ đồng nghĩa là gì?

Trong tiếng Việt, chỉ những tự tự nghĩa mới có hiện tượng đồng nghĩa từ vựng.

Những từ chỉ có nghĩa kết cấu nhưng không có nghĩa sở chỉ và sở biểu như bù và nhìn trong bù nhìn thì không có hiện tượng đồng nghĩa.

Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở biểu và thuộc loại trợ nghĩa như lẽo trong lạnh lẽo hay đai trong đất đai thì cũng không có hiện tượng đồng nghĩa.

Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở chỉ [thường là các hư từ] như sẽ, tuy, với… thường đóng vai trò công cụ diễn đạt quan hệ cú pháp trong câu nên chủ yếu được nghiên cứu trong ngữ pháp, từ vựng học không chú ý đến các loại từ này.

Những từ độc lập về nghĩa và hoạt động tự do như nhà, đẹp, ăn hoặc những từ độc lập về nghĩa nhưng hoạt động tự do như quốc, gia, sơn, thủy… thì xảy ra hiện tượng đồng nghĩa. Nhóm sau thường là các từ Hán-Việt. Như vậy có thể nói hiện tượng đồng nghĩa xảy ra ở những từ thuần Việt và Hán-Việt.

Từ trái nghĩa là gì?

Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ tương liên. Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm tương phản về logic.

Vậy từ đồng nghĩa, trái nghĩa với thông minh là gì?

– Đồng nghĩa với thông minh là khôn khéo, giỏi dang, sáng dạ,
– Trái nghĩa với thông minh là ngu dốt, khờ khạo, ngốc nghếch, cù lần, đần

Đặt câu với từ thông minh:

– Anh ấy vừa thông minh/giỏi dang lại vừa biết giúp đỡ/tương trợ/hỗ trợ

Nếu còn những từ khác hãy gửi cho chúng tôi để cùng nhau bổ sung nhé.

Qua bài viết Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với thông minh là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Bài viết được chúng tôi tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau từ mơ thấy tiền bạc, nhẫn vàng, vòng vàng, vay nợ ngân hàng, cho đến các loại bệnh như cảm cúm, ung thư, đau nhức xương khớp nói riêng hay các loại bệnh gây ảnh hưởng sức khỏe nói chung [như bệnh trĩ nội - trĩ ngoại, viêm loét tiêu hóa, bệnh đau đầu - thần kinh]. Những giấc mơ - chiêm bao thấy bác sĩ - phòng khám bác sĩ hay phẫu thuật..... Nếu có thắc mắc hay sai sót gì hãy liên hệ qua email để được giải đáp.

Từ trái nghĩa với thông minh là từ gì?

Trái nghĩa với thông minh là ngốc nghếch.

Nghĩa của thông minh là gì?

Nhanh trí và khôn khéo, tài tình trong cách ứng đáp, đối phó.

Từ trái nghĩa với từ đoàn kết là gì?

Trái nghĩa với đoàn kết là các từ như chia rẽ, bè phái.

Có năng lực trí tuệ tốt hiểu nhanh tiếp thu nhanh là gì?

3.1. IQ chỉ số thông minh của một người. thước đo đánh giá trí tuệ của người đó. Những ai sở hữu IQ cao sẽ đầu óc vô cùng sáng tạo, do họ lối tư duy vô cùng logic, trí nhớ tuyệt vời, vì vậy mà những người IQ cao thể tiếp thu và ghi nhớ mọi thứ rất nhanh chỉ trong một thời gian ngắn.

Chủ Đề