Trắc nghiệm Toán hình lớp 9 học kì 2
Đề thi trắc nghiệm toán học kì 2 lớp 9 NĂM 2022 CÓ ĐÁP ÁN TRƯỜNG THCS LỘC HIỆP
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em Đề thi trắc nghiệm toán học kì 2 lớp 9 NĂM 2022 CÓ ĐÁP ÁN TRƯỜNG THCS LỘC HIỆP. Đây là bộ Đề thi trắc nghiệm toán học kì 2 lớp 9, đề thi học kì 2 lớp 9 môn toán.... được soạn bằng file word rất hay.
PHÒNG GD & ĐT LỘC NINH KIỂM TRA HỌC KỲ II (Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng). Câu 1: Đồ thị hàm số y = ax2 đi qua điểm A(5; 2). Khi đó a bằng Câu 2: Phương trình (m + 2)x2 – 2mx + 1 = 0 là phương trình bậc hai khi:
Câu 3: Phương trình x2 – 3x + 5 = 0 có biểu thức ∆ bằng
Câu 5: Hệ phương trình có nghiệm là: A. B. C. (2;1) D.(1;-1)Câu 6: Tổng hai nghiệm của phương trình: là: B. C. D.Câu 7: AB là một cung của (O; R) với sđ nhỏ là 800. Khi đó, góc có số đo là: A. 1800 B. 1600 C. 1400 D. 800Câu 8: Cho đường tròn (O; R) và dây AB = R. Trên lớn lấy điểm M. Số đo là: Câu 9: Số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng: A. Nửa sđ cung bị chắn B. sđ cung bị chắn C. Nửa sđ góc nội tiếp cùng chắn một cung D. sđ góc ở tâm cùng chắn một cungCâu 10: Câu nào sau đây chỉ số đo 4 góc của một tứ giác nội tiếp ? A. B. C. D.Câu 11: Hình tròn có bán kính 10 cm có diện tích là : A. B. C. D.Câu 12: Cho đường tròn (O) đường kính AB, M là điểm nằm trên đường tròn (M khác A và B). Số đo bằng: A. 900 B. 3600 C. 1800 D. 450II.PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) . b) .Câu 2. (2 điểm) Cho các hàm số có đồ thị là (P) và có đồ thị là (D). a) Vẽ (P) và (D) trên cùng một hệ trục tọa độ vuông góc. b) Xác định tọa độ các giao điểm của (P) và (D) bằng phép tính.Câu 3. (1,0điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng 30m và có diện tích 400. Tính chu vi của mảnh đất ?Câu 4. (2,5 điểm) Cho đường tròn (O;R) có đường kính AB. M là một điểm bất kỳ trên đường tròn đó (M khác A và khác B). Tiếp tuyến tại M cắt hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn đã cho lần lượt tại C và D. Chứng minh rằng: Các tứ giác AOMC và BOMD nội tiếp. b) OC vuông góc với OD. c) AB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác COD.------------Hết---------
(Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) 1.D 2.B 3.A 4.D 5.C 6.B 7. D 8.C 9.A 10.B 11.A 12.A II.PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
------- HẾT------- MA TRẬN ĐỀ
XEM THÊM: Tài liệu gồm 132 trang, tuyển tập các bài tập trắc nghiệm Toán 9 (Đại số 9 và Hình học 9) theo chuyên đề, có đáp án và lời giải chi tiết. Phần I. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. Do những thay đổi trong tính chất và phương pháp thi trong năm học này nên việc ôn tập cũng phải thay đổi. Hình thức thi trắc nghiệm sẽ là phổ biến trong các môn thi. Đặc biệt trong các kỳ thi này, các môn thi và các môn học là tương ứng. Để đáp ứng thi trắc nghiệm cần phải đạt được 4 mức độ kiến thức: 1. Nhận biết. 2. Thông hiểu. 3. Vận dụng. 4. Vận dụng ở mức độ cao hơn. Với bài thi trắc nghiệm thường sẽ là những bài yêu cầu giải nhanh và không quá rườm rà, yêu cầu kiến thức rộng và bao quát hơn. Nếu như các em đang theo phương pháp “chậm và chắc” thì bạn phải đổi ngay từ “chậm” thành “nhanh”. Giải nhanh chính là chìa khóa để bạn có được điểm cao ở môn thi trắc nghiệm. Với các bài thi nặng về lý thuyết thì sẽ yêu cầu ghi nhớ nhiều hơn, các em nên chú trọng phần liên hệ. Ngoài việc sử dụng kiến thức để làm bài thi các em có thể vận dụng thêm các phương pháp sau đây: Phương pháp phỏng đoán: Dựa vào kiến thức đã học đưa ra phỏng đoán để tiết kiệm thời gian làm bài. Phương pháp loại trừ: Một khi các em không cho mình một đáp án thực sự chính xác thì phương pháp loại trừ cũng là một cách hữu hiệu giúp bạn tìm ra câu trả lời đúng. Mỗi câu hỏi thường có 4 đáp án, các đáp án cũng thường không khác nhau nhiều lắm về nội dung, tuy nhiên vẫn có cơ sở để các em dùng phương án loại trừ bằng “mẹo” của mình cộng thêm chút may mắn nữa. Thay vì đi tìm đáp án đúng, bạn hãy thử tìm phương án sai … đó cũng là một cách hay và loại trừ càng nhiều phương án càng tốt. Khi các em không còn đủ cơ sở để loại trừ nữa thì hãy dùng cách phỏng đoán, nhận thấy phương án nào khả thi hơn và đủ tin cậy hơn thì khoanh vào phiếu trả lời. Đó là cách cuối cùng dành cho các em. Thi trắc nghiệm nhằm mục đích vừa đảm bảo hiểu rộng kiến thức vừa đảm bảo thời gian nên các em cần phân bổ thời gian cho hợp lí nhất. Phần II. CÁC CHỦ ĐỀ TRẮC NGHIỆM TOÁN 9. Chủ đề 1. CĂN BẬC HAI – CĂN BẬC BA. Chủ đề 2. HÀM SỐ – HÀM SỐ BẬC NHẤT – HÀM SỐ BẬC HAI. Chủ đề 3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT & BẬC HAI – PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI. Chủ đề 4. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN. Chủ đề 5. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC – HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG. Chủ đề 6. ĐƯỜNG THẲNG VỚI ĐƯỜNG TRÒN. Chủ đề 7. GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN. Chủ đề 8. HÌNH TRỤ – HÌNH NÓN – HÌNH CẦU.Chủ đề 9. BẤT ĐẲNG THỨC – CỰC TRỊ. |