Tính chất hóa học của phi kim lớp 9
Trang chủ » Hóa Học lớp 9 » Những tính chất vật lý và hóa học của phi kim – Các phản ứng đặc trưng Show Như chúng ta đã biết, các nguyên tố phi kim như hidro, oxi, nitơ, cacbon… có rất nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày và trong sản xuất. Phi kim có những tính chất vật lý và hóa học nào? Chúng tồn tại ở những trạng thái nào trong tự nhiên? Chúng tác dụng và không tác dụng với những chất nào và mức độ hoạt động hóa học của chúng ra sao? Để hiểu rõ hơn về điều này, chúng ta cùng tìm hiểu bài viết hôm nay các bạn nhé! Nào, bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu những tính chất vật lý và hóa học của phi kim xem chúng có gì đặc biệt không nhé! tinh-chat-vat-ly-va-hoa-hoc-cua-phi-kim Tính chất vật lý và hóa học của phi kim1. Tính chất vật lý của phi kimỞ điều kiện bình thường, phi kim có thể tồn tại ở cả 3 trạng thái là rắn, lỏng và khí.
Đa số các nguyên tố phi kim không dẫn nhiệt và dẫn điện. Nhiệt độ nóng chảy của phi kim thấp. Clo, brom và iot là những phi kim có tính độc. 2. Tính chất hóa học của phi kimNhững tính chất hóa học của phi kim là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu những tính chất đó ngay sau đây nhé! a) Tác dụng với kim loại Nhiều phi kim có thể tác dụng với một số kim loại tạo thành muối. Phi kim + Kim loại → Muối Fe + S (t°) → FeS Ca + Cl2 (t°) → CaCl2 2Al + 3Br2 (t°) → 2AlBr3 6Li + N2 → 2Li3N Riêng oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit bazơ. O2 + Kim loại → Oxit bazơ 4Na + O2 (t°) → 2Na2O 2Pb + O2 (t°) → 2PbO 3Fe + 2O2 (t°) → Fe3O4 2Cu + O2 (t°) → 2CuO b) Tác dụng với hidro Nhiều phi kim tác dụng với khí hidro tạo thành chất khí. Phi kim + H2 → Chất khí ↑ C + 2H2 (t°) → CH4 ↑ O2 + 2H2 (t°) → 2H2O (hơi nước) ↑ Cl2 + H2 (t°) → 2HCl ↑ S + H2 (t°) → H2S ↑ c) Tác dụng với oxi Nhiều phi kim tác dụng với O2 tạo thành oxit axit. Phi kim + O2 → Oxit axit 4P + 5O2 (t°) → 2P2O5 S + O2 (t°) → SO2 C + O2 (t°) → CO2 Một số phi kim quen thuộc tinh-chat-vat-ly-va-hoa-hoc-cua-phi-kim-2 3. Mức độ hoạt động hóa học của phi kimDựa vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim với kim loại và hidro, người ta đánh giá mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim. Flo, oxi, clo là những phi kim hoạt động mạnh. Trong đó, flo là phi kim hoạt động hóa học mạnh nhất. Cacbon, nito, photpho, lưu huỳnh… là những phi kim hoạt động yếu hơn. Giải bài tập tính chất vật lý và hóa học của phi kimCâu 1. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: a) Phi kim dẫn điện tốt b) Phi kim dẫn nhiệt tốt c) Phi kim chỉ tồn tại ở 2 trạng thái: rắn và khí d) Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém Đáp án đúng: d. Câu 2. Viết các PTHH của S, C, Cu, Zn với khí oxi. Cho biết các oxit tạo thành thuộc loại nào? Viết CTHH các axit hoặc bazơ tương ứng với mỗi oxit đó. Bài làm: S + O2 (t°) → SO2 (Lưu huỳnh đioxit) → Oxit axit → H2SO3 là axit tương ứng. C + O2 (t°) → CO2 (Cacbon đioxit) → Oxit axit → H2CO3 là axit tương ứng. 2Cu + O2 (t°) → 2CuO (Đồng (II) oxit) → Oxit bazơ → Cu(OH)2 là bazơ tương ứng. 2Zn + O2 (t°) → 2CuO (Kẽm oxit) → Oxit bazơ → Zn (OH)2 là bazơ tương ứng. Câu 3. Viết các PTHH và ghi đầy đủ điều kiện khi cho H2 phản ứng với các phi kim sau đây: a) Clo b) Lưu huỳnh c) Brom Cho biết trạng thái của các sản phẩm tạo thành. Bài giải: a) H2 + Cl2 (t°) → 2HCl ↑ b) H2 + S (t°) → H2S ↑ c) H2 + Br2 (t°) → 2HBr ↑ Các chất tạo thành là chất khí. Câu 4. Viết PTHH giữa các cặp chất sau đây, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có: a) Khí flo và hidro b) Lưu huỳnh và oxi c) Bột sắt và bột lưu huỳnh d) Cacbon và oxi e) Khí hidro và lưu huỳnh Bài làm: a) F2 + H2 → 2HF ↑ b) S + O2 (t°) → SO2 ↑ c) Fe + S (t°) → FeS ↑ d) C + O2 (t°) → CO2 ↑ e) H2 + S (t°) → H2S ↑ Câu 5. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Phi kim → oxit axit 1 → oxit axit 2 → axit → muối sunfat tan → muối sunfat không tan. a) Tìm CT các chất thích hợp để thay cho tên trong sơ đồ trên. b) Viết các PTHH của chuyển đổi trên. Bài làm: a) Công thức các chất cho chuỗi chuyển hóa là: S → SO2 → SO3 → H2SO4 → FeSO4 → BaSO4. b) Các PTHH của chuỗi phản ứng trên: S + O2 (t°) → SO2 ↑ SO2 + O2 (t°) → SO3 ↑ SO3 + H2O → H2SO4 H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2 ↑ FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + FeCl2 Câu 6. Nung một hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 1,6 gam S trong môi trường không có không khí. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dd HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. a) Viết các PTHH xảy ra. b) Tính thể tích dd HCl đã tham gia phản ứng. Bài làm: a) Các PTHH xảy ra: Hỗn hợp chất rắn A là FeS và Fe dư. Hỗn hợp khí B gồm các khí H2S và H2. Fe + S (t°) → FeS (1) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ (2) Fe dư + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (3) b) Theo đề ra, ta có: nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol) nS = 1,6/32 = 0,05 (mol) Theo phương trình (1), ta có: nFeS = 0,05 nFe dư = 0,1 – 0,05 = 0,05 Theo phương trình (2) và (3), ta có: nHCl = 2nFeS + 2nFe dư = 2 x 0,05 + 2 x 0,05 = 0,2 (mol) Thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng là: VHCl = nHCl/CM HCl = 0,2/1 = 0,2 (lít) = 200 ml
Lý thuyết Hóa 9 Bài 25: Tính chất của phi kim Bài giảng Hóa 9 Bài 25: Tính chất của phi kim I. Phi kim có những tính chất vật lí nào? - Ở điều kiện thường: Phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn như lưu huỳnh, cacbon, photpho …; trạng thái lỏng như: brom …; trạng thái khí như: oxi, nitơ, hiđro …. - Phần lớn phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp. - Một số phi kim độc như clo, brom, iot. II. Phi kim có những tính chất hóa học nào? 1. Tác dụng với kim loại - Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit Ví dụ: 2Cu + O2 →t0 2CuO 3Fe + 2O2 →t0 Fe3O4 Hình 1: Dây sắt cháy trong bình chứa khí oxi - Các phi kim khác tác dụng với kim loại tạo thành muối Ví dụ: 2Na + Cl2 →t0 2NaCl Fe + S →t0 FeS Hình 2: Na cháy trong khí clo. 2. Tác dụng với hiđro - Oxi tác dụng với hiđro tạo thành hơi nước Phương trình hóa học: 2H2 (k) + O2 (k) →t0 2H2O (h) - Các phi kim khác (như C; S; Cl2; Br2…) tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí Ví dụ: H2 (k) + Cl2 (k) →as 2HCl (k) (khí hiđro clorua) Khí hiđro clorua tan trong nước tạo thành axit clohiđric và làm quỳ tím hóa đỏ. Hình 3: Khí hiđro tác dụng với khí clo. 3. Tác dụng với oxi Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit Ví dụ: S (r) + O2 (k) →t0 SO2 (k) 4P (r) + 5O2 (k) →t0 2P2O5 (r) Hình 4: Photpho cháy trong oxi 4. Mức độ hoạt động của phi kim Mức độ hoạt động mạnh hay yếu của phi kim thường được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro. Các phi kim như flo, oxi, clo là những phi kim hoạt động hóa học mạnh, trong đó flo là phi kim mạnh nhất. Lưu huỳnh, photpho, cacbon, silic là những phi kim hoạt động yếu hơn. Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 25: Tính chất của phi kim Câu 1: Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái A. Rắn B. Lỏng C. Khí D. Cả A, B, C Câu 2: Tính chất vật lý của phi kim A. Dẫn nhiệt tốt B. Dẫn điện tốt C. Dẫn điện, dẫn nhiệt kém D. Chỉ tồn tại ở trạng thái rắn Câu 3: Đốt cháy 6,2 gam photpho bình chứa khí oxi, thu được m gam điphotpho pentaoxit. Giá trị của m là A. 11,8 gam B. 12,6 gam C. 13,4 gam D. 14,2 gam Câu 4: Dãy gồm các nguyên tố phi kim là A. C, Mg, P, Ca B. S, Fe, Na, N C. P, C, S, Si D. Cu, Fe, Cl, I Câu 5: Phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit là A. P B. Cl2 C. Br2 D. I2 Câu 6: Cho 4,6 gam natri tác dụng hết với V lít khí oxi ở đktc, sau phản ứng thu được natri oxit. Giá trị của V là A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít Câu 7: Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với A. Kim loại và hiđro B. Oxi và kim loại C. Hiđro và oxi D. Oxi. Câu 8: Hai phi kim tác dụng với nhau tạo sản phẩm không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là A. Hiđro và clo B. Photpho và oxi C. Lưu huỳnh và oxi D. Hiđro và oxi Câu 9: Cho 19,5 gam kim loại M hóa trị II tác dụng với khí clo dư thì thu được 40,8 gam muối. Kim loại M là A. Zn B. Fe C. Mg D. Cu Câu 10: Ở điều kiện thường, phi kim nào sau đây tồn tại ở thể khí? A. Lưu huỳnh B. Clo C. Cacbon D. Photpho Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác: Lý thuyết Bài 26: Clo Lý thuyết Bài 27: Cacbon Lý thuyết Bài 28: Các oxit của cacbon Lý thuyết Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat Lý thuyết Bài 30: Silic. Công nghiệp silicat |