Tìm các từ cùng trường từ vựng chỉ bộ phận cơ thể con người trong đoạn trích Trong lòng mẹ

TRƯỜNG TỪ VựNG KIẾN THỨC Cơ BẢN Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. HƯỚNG DẪN TÌM HlỂU CÂU HỎI PHAN bài học Thế nào là trường từ vựng? Đọc đoạn văn ta thấy các từ: mắt, mặt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng đều có chung một nét nghĩa là chỉ các bộ phận của cơ thể con người. Lưu ý [có 4 trường hựp] + Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều từ vựng nhỏ hơn. + Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về loại. + Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. + Chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP Câu 1. Đọc văn bản “Trong lòng mẹ” của nhà văn Nguyên Hồng, tìm các từ thuộc trường tù vựng “người ruột thịt”. Những từ thuộc trường từ vựng người ruột thịt trong văn bản Trong lòng mẹ của nhà văn Nguyên Hồng: Mẹ tôi, thầy tôi, em tôi, mợ mày, mợ, cô tôi, mợ, con. Câu 2. Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới đây: + Nhóm từ thuộc trường từ vựng nói về dụng cụ đánh bắt cá: lưới, nơm, câu vó. + Nhóm từ thuộc trường từ vựng nói về đồ dùng trong gia đình: tủ, rương, hòm, va li, chai, lọ. + Nhóm từ thuộc trường từ vựng chỉ hành động: đá, đạp, giẫm, xéo. + Nhóm từ thuộc trường từ vựng chỉ trạng thái của con người: buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi. + Nhóm từ thuộc trường từ vựng chỉ tính cách của con người: hiển lành, độc ác, cởi mở. + Nhóm từ thuộc trường từ vựng chỉ dụng cụ học tập: bút máy, bút bi, phấn, bút chì. Câu 3. Các từ in đậm trong đoạn văn sau đây thuộc trường từ vựng nào? “Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi để tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, một người đàn bà đã bị cái tội là góa chồng, nợ nần cùng túng quá, phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực. Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến....” [Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu] Các từ in đậm trong đoạn văn trên đềụ thuộc trường từ vựng chỉ thái độ, tình cảm của con người. Câu 4. Xếp các tù: “mủi, nghe, tai, thính, điếc, thơm, rõ” vào đúng trường từ vựng của nó theo bảng sau: [Lưu ý có những từ có thể thuộc cả hai loại trường từ vựng] Khứu giác Thính giác Mũi, thơm, rõ, . thính, điếc Điếc, rõ, thính, nghe, tai Câu 5. Tìm các irường từ vựng của mỗi từ sau đây: “lưới, lạnh, tấn công”. /Lạnh //^-Thời tiết [nóng lạnh] Lạnh Thân nhiệt của cơ thế [mát, lạnh, ấm] X. Tính tình của con người [cái đầu lạnh, lạnh lùng] Cảm xúc tình cảm [nghe mà lạph cả ngưỡi] /'Hành động [tấn công vào kẻ thù] Tấn C0ng

Chủ Đề