Thông tư hướng dẫn quản lý chất thải y tế năm 2024
Đơn vị chủ quản: Sở y tế tỉnh Hà Tĩnh Địa chỉ: 09 - Nguyễn Huy Oánh – P. Nguyễn Du - TP.Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Điện thoại: 02393 856661 Đường dây nóng: 0965341616 Email: [email protected] 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế; Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế. Chương 1 QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Thông tư này quy định chi tiết việc phân loại, thu gom, lưu giữ, quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế. 2. Thông tư này không quy định về quản lý chất thải phóng xạ phát sinh từ hoạt động y tế. Việc quản lý chất thải phóng xạ phát sinh từ hoạt động y tế thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ về quản lý chất thải phóng xạ và nguồn phóng xạ đã qua sử dụng. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với cơ sở y tế bao gồm cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở y tế dự phòng, cơ sở đào tạo khối ngành sức khỏe, cơ sở nghiên cứu, xét nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm y, dược và có phát sinh chất thải y tế; các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến quản lý chất thải y tế trên lãnh thổ Việt Nam. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Chất thải y tế là chất thải phát sinh từ hoạt động của cơ sở y tế, bao gồm chất thải y tế nguy hại, chất thải rắn thông thường, khí thải, chất thải lỏng không nguy hại và nước thải y tế. 2. Chất thải lây nhiễm là chất thải thấm, dính, chứa máu của cơ thể hoặc chứa vi sinh vật gây bệnh. 3. Thu gom chất thải y tế là quá trình tập hợp chất thải y tế từ nơi phát sinh về khu vực lưu giữ chất thải y tế tạm thời hoặc về nơi xử lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế. Chương 2 PHÂN ĐỊNH, PHÂN LOẠI, THU GOM, LƯU GIỮ, GIẢM THIỂU, TÁI CHẾ, BÀN GIAO CHẤT THẢI Y TẾ Điều 4. Phân định chất thải y tế 1. Chất thải y tế nguy hại bao gồm chất thải lây nhiễm và chất thải nguy hại không lây nhiễm. 2. Chất thải lây nhiễm bao gồm:
3. Chất thải nguy hại không lây nhiễm bao gồm:
đ) Dung dịch rửa phim X- Quang, nước thải từ thiết bị xét nghiệm, phân tích và các dung dịch thải bỏ có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng chất thải nguy hại;
4. Chất thải rắn thông thường bao gồm:
đ) Chất thải sắc nhọn không lây nhiễm, không có thành phần, tính chất nguy hại vượt ngưỡng chất thải nguy hại;
5. Khí thải bao gồm khí thải phát sinh từ phòng xét nghiệm tác nhân gây bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, lây truyền qua đường không khí; khí thải từ phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp III trở lên. 6. Chất thải lỏng không nguy hại bao gồm dung dịch thuốc, hoá chất thải bỏ không thuộc nhóm gây độc tế bào, không có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất, không chứa yếu tố nguy hại vượt ngưỡng, không chứa vi sinh vật gây bệnh. 7. Nước thải y tế gồm nước thải phát sinh từ hoạt động chuyên môn trong cơ sở y tế. Trường hợp nước thải sinh hoạt thải chung vào hệ thống thu gom nước thải y tế thì được quản lý như nước thải y tế. Điều 5. Bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế 1. Bao bì (túi), dụng cụ (thùng, hộp, can), thiết bị lưu chứa chất thải y tế phải bảo đảm lưu chứa an toàn chất thải, có khả năng chống thấm, chống rò rỉ và có kích thước phù hợp với lượng chất thải lưu chứa. Trên bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phải có tên loại chất thải lưu chứa và biểu tượng theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Màu sắc của bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế theo quy định tại các khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 6 Thông tư này. 3. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phải có nắp đóng, mở thuận tiện trong quá trình sử dụng, có thể tái sử dụng sau khi đã được làm sạch và khử khuẩn. 4. Dụng cụ đựng chất thải sắc nhọn phải có thành, đáy cứng, kháng thủng, miệng thùng, dụng cụ được thiết kế an toàn tránh tràn đổ, rơi vãi chất thải ra bên ngoài. 5. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải lây nhiễm phải có nắp đậy kín và chống được sự xâm nhập của các loài động vật. 6. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa hóa chất thải phải được làm bằng vật liệu không có phản ứng với chất thải lưu chứa và có khả năng chống được sự ăn mòn nếu lưu chứa chất thải có tính ăn mòn. 7. Dụng cụ lưu chứa chất thải nguy hại dạng lỏng phải có nắp đậy kín chống bay hơi, tràn đổ. 8. Bao bì, dụng cụ đựng chất thải y tế xử lý bằng phương pháp đốt thì không sử dụng vật liệu làm bằng nhựa PVC. Điều 6. Phân loại chất thải y tế 1. Nguyên tắc phân loại chất thải y tế:
2. Vị trí đặt bao bì, dụng cụ phân loại chất thải:
3. Phân loại chất thải lây nhiễm:
đ) Chất thải lây nhiễm dạng lỏng: chứa trong túi kín hoặc dụng cụ lưu chứa chất lỏng và có nắp đậy kín. 4. Phân loại chất thải nguy hại không lây nhiễm:
5. Phân loại chất thải rắn thông thường:
6. Phân loại chất thải lỏng không nguy hại: chứa trong dụng cụ đựng chất thải lỏng có nắp đậy kín, có tên loại chất thải lưu chứa. Điều 7. Thu gom chất thải y tế 1. Thu gom chất thải lây nhiễm:
đ) Chất thải lây nhiễm dạng lỏng thu gom vào hệ thống thu gom nước thải y tế của cơ sở y tế và quản lý theo quy định về quản lý nước thải y tế;
2. Thu gom chất thải nguy hại không lây nhiễm:
3. Thu gom chất thải rắn thông thường: chất thải rắn thông thường sử dụng để tái chế và chất thải rắn thông thường không sử dụng để tái chế được thu gom riêng. 4. Thu gom chất thải lỏng không nguy hại: chất thải lỏng không nguy hại được thu gom vào hệ thống thu gom nước thải của cơ sở y tế và quản lý theo quy định về quản lý nước thải y tế. 5. Khí thải phải được xử lý, loại bỏ các vi sinh vật gây bệnh trước khi xả ra môi trường xung quanh. 6. Thu gom nước thải:
Điều 8. Lưu giữ chất thải y tế 1. Cơ sở y tế bố trí khu vực lưu giữ chất thải y tế trong khuôn viên cơ sở y tế đáp ứng các yêu cầu sau:
2. Từng loại chất thải phải được lưu giữ riêng tại khu vực lưu giữ chất thải tạm thời trong khuôn viên cơ sở y tế, trừ trường hợp các loại chất thải này có cùng tính chất, không có khả năng gây phản ứng, tương tác lẫn nhau và có khả năng xử lý bằng cùng một phương pháp. 3. Thời gian lưu giữ chất thải lây nhiễm:
4. Thời gian lưu giữ chất thải nguy hại không lây nhiễm: thời gian lưu giữ không quá 01 năm kể từ thời điểm phát sinh chất thải. Trường hợp lưu giữ quá 01 năm do chưa có phương án vận chuyển, xử lý hoặc chưa tìm được cơ sở xử lý chất thải nguy hại phù hợp thì cơ sở y tế phải báo cáo bằng văn bản riêng hoặc kết hợp trong báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế hằng năm của đơn vị cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 13 Thông tư này và cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật. 5. Đối với các cơ sở y tế ở vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo khó khăn, không có biện pháp xử lý phù hợp thì chất thải lây nhiễm sắc nhọn được lưu giữ an toàn trong bể bê tông trong khuôn viên cơ sở y tế sau khi đã xử lý tiệt khuẩn chất thải và phải có biển cảnh báo tại khu vực lưu giữ chất thải. Điều 9. Giảm thiểu chất thải y tế Cơ sở y tế phải thực hiện các biện pháp giảm thiểu phát sinh chất thải y tế sau đây: 1. Mua sắm, lắp đặt, sử dụng vật tư, thiết bị, dụng cụ, thuốc, hóa chất và các nguyên, vật liệu phù hợp với nhu cầu sử dụng. 2. Đổi mới thiết bị, quy trình trong hoạt động chuyên môn y tế và các biện pháp khác để giảm thiểu phát sinh chất thải y tế. 3. Có biện pháp, lộ trình và thực hiện hạn chế sử dụng sản phẩm nhựa sử dụng một lần, túi ni lông khó phân huỷ nhằm giảm thiểu phát sinh chất thải nhựa. 4. Phân loại chất thải nhựa để tái chế hoặc xử lý theo quy định của pháp luật. Điều 10. Quản lý chất thải rắn thông thường sử dụng để tái chế 1. Trên cơ sở Danh mục chất thải rắn thông thường được phép thu gom phục vụ mục đích tái chế quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, cơ sở y tế ban hành danh mục chất thải rắn thông thường được phép thu gom phục vụ mục đích tái chế phù hợp với tình hình phát sinh chất thải của đơn vị. 2. Chất thải lây nhiễm sau khi xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường được quản lý như chất thải rắn thông thường và được phép thu gom để tái chế. Khi chuyển giao chất thải, cơ sở y tế phải bảo đảm bao bì lưu chứa chất thải được buộc kín, bên ngoài bao bì có biểu tượng chất thải tái chế theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này và ghi đầy đủ thông tin vào Sổ bàn giao chất thải đã khử khuẩn đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường phục vụ mục đích tái chế theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Chất thải nhựa được phân loại, thu gom để phục vụ mục đích tái chế hoặc xử lý theo quy định của pháp luật. Điều 11. Quản lý, vận hành công trình, thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế 1. Cơ sở y tế tự xử lý chất thải y tế hoặc xử lý theo mô hình cụm phải vận hành thường xuyên công trình, thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế theo hướng dẫn của nhà sản xuất, bảo đảm xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và tuân thủ các quy định của pháp luật về giám sát, quan trắc môi trường. 2. Công trình, thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế phải được bảo trì, bảo dưỡng định kỳ theo hướng dẫn của nhà sản xuất và ghi đầy đủ thông tin vào Sổ nhật ký vận hành công trình, thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế theo quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 12. Chuyển giao chất thải y tế 1. Cơ sở y tế không tự xử lý chất thải y tế phải thực hiện chuyển giao chất thải y tế theo các quy định sau đây:
3. Đơn vị nhận chuyển giao chất thải y tế phải thực hiện vận chuyển theo quy định, không làm thất thoát chất thải y tế ra bên ngoài. Chất thải y tế phải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường. 4. Cơ sở y tế thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại theo mô hình cụm do ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt; việc bàn giao chất thải y tế để xử lý theo mô hình cụm phải được ghi vào sổ giao nhận chất thải y tế nguy hại theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này. Chương 3 CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ Điều 13. Chế độ báo cáo 1. Tần suất báo cáo: Báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế được lập 01 năm một lần, tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm thực hiện báo cáo. 2. Hình thức báo cáo: Báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế được gửi bằng văn bản giấy hoặc bản điện tử hoặc qua phần mềm báo cáo. 3. Nội dung và trình tự báo cáo:
Điều 14. Hồ sơ quản lý chất thải y tế Cơ sở y tế phải lưu giữ tại cơ sở các hồ sơ sau đây: 1. Giấy phép môi trường và các văn bản, hồ sơ, tài liệu có liên quan về môi trường theo quy định (đối với cơ sở y tế thuộc đối tượng phải xin cấp giấy phép môi trường). 2. Sổ giao nhận chất thải y tế; chứng từ chất thải nguy hại (nếu có). 3. Sổ nhật ký vận hành công trình, thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế (đối với cơ sở y tế tự xử lý chất thải). 4. Các biên bản thanh tra, kiểm tra liên quan (nếu có). 5. Báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế định kỳ hằng năm; báo cáo kết quả quan trắc chất thải định kỳ (nếu có). 6. Các tài liệu liên quan khác. Chương 4 ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 15. Trách nhiệm thi hành 1. Trách nhiệm của Cục Quản lý môi trường y tế
2. Trách nhiệm của Sở Y tế
đ) Báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế theo quy định tại Điều 13 Thông tư này. 3. Trách nhiệm của cơ sở y tế
đ) Thực hiện yêu cầu về kế hoạch, biện pháp, trang thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường do chất thải theo quy định của pháp luật (trong đó bao gồm cả phương án xử lý trong trường hợp lượng chất thải y tế nguy hại gia tăng bất thường do dịch bệnh hoặc lý do bất khả kháng);
Điều 16. Điều khoản thi hành 1. Hiệu lực thi hành
2. Tổ chức thực hiện
Nơi nhận: - Uỷ ban Xã hội của Quốc hội (để giám sát); - Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ); - Bộ trưởng Nguyễn Thanh Long (để báo cáo); - Các Thứ trưởng Bộ Y tế; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Y tế, Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế; - Lưu: VT, PC, MT. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Trường Sơn Phụ lục số 01 DANH MỤC CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG ĐƯỢC PHÉP THU GOM PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH TÁI CHẾ (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế) ______________ TT Loại chất thải Yêu cầu I Chất thải là vật liệu giấy 1 Giấy, báo, bìa, thùng các-tông, vỏ hộp thuốc và các vật liệu giấy Không thấm, dính, chứa máu của cơ thể, vi sinh vật gây bệnh hoặc không có yếu tố nguy hại khác vượt ngưỡng chất thải nguy hại II Chất thải là vật liệu nhựa 1 Các chai nhựa đựng thuốc, hóa chất không thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc không có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất. Không thấm, dính, chứa máu của cơ thể, không chứa vi sinh vật gây bệnh 2 Các chai nước giải khát bằng nhựa và các sản phẩm bằng nhựa khác sử dụng trong hoạt động sinh hoạt thường ngày Không thải ra từ khu vực cách ly, điều trị người mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nhóm A, nhóm B 3 Các chai dịch truyền nhựa, dây truyền dịch, bơm tiêm nhựa (không bao gồm đầu sắc nhọn), vật liệu nhựa khác Không thấm, dính, chứa máu của cơ thể, không chứa vi sinh vật gây bệnh, không chứa yếu tố nguy hại 4 Các chai dịch truyền nhựa, dây truyền dịch, bơm tiêm nhựa (không bao gồm đầu sắc nhọn), vật liệu nhựa khác đã xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường Không chứa yếu tố nguy hại III Chất thải là vật liệu kim loại 1 Các chai, lon nước giải khát và các vật liệu kim loại khác sử dụng trong hoạt động sinh hoạt thường ngày Không thải ra từ khu vực cách ly, điều trị người mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nhóm A, nhóm B IV Chất thải là vật liệu thủy tinh Các vỏ chai, lọ, lọ thuốc thủy tinh thải bỏ Không dính, chứa các loại thuốc, hóa chất thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất; không thấm, dính, chứa máu của cơ thể, không chứa vi sinh vật gây bệnh Phụ lục số 02 BIỂU TƯỢNG TRÊN BAO BÌ, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ LƯU CHỨA CHẤT THẢI Y TẾ (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế) ________________ Ghi chú: Trình bày, thiết kế và màu sắc của dấu hiệu cảnh báo chất thải y tế nguy hại áp dụng theo các quy định trong TCVN 5053 : 1990 Phụ lục số 03 YÊU CẦU KỸ THUẬT KHU LƯU GIỮ CHẤT THẢI TẠI CƠ SỞ Y TẾ (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế) ___________________
Phụ lục số 04 MẪU SỔ BÀN GIAO CHẤT THẢI ĐÃ KHỬ KHUẨN ĐẠT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH TÁI CHẾ (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế) ________________
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ SỞ Y TẾ ___________ SỔ BÀN GIAO CHẤT THẢI ĐÃ KHỬ KHUẨN ĐẠT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH TÁI CHẾ .........., ngày ..... tháng ....... năm ........ II. Nội dung ghi trong Sổ Ngày, tháng, năm bàn giao chất thải Lượng chất thải bàn giao (kg) Tổng số (kg) Người giao (ký ghi rõ họ và tên) Người nhận (ký ghi rõ họ và tên) Đơn vị tính Số lượng Trọng lượng/túi, hộp, thùng, kiện Mẻ số (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(3)x(4) (7) (8) Cộng Ghi chú: (2) Đơn vị tính là túi hoặc hộp hoặc thùng hoặc kiện. Phụ lục số 05 MẪU SỔ NHẬT KÝ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH, THIẾT BỊ, HỆ THỐNG XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế) ________________
TT Thời điểm bắt đầu (giờ/ngày/tháng/năm) Ghi chép về nhiệt độ và các bất thường trong quá trình đốt Thời điểm kết thúc (giờ/ngày/ tháng/năm) Lượng chất thải đốt (kg) Nhận xét về quá trình đốt và kết quả đốt Người vận hành 1 Mẻ số... 2 Mẻ số... Cộng ngày II. Nhật ký vận hành thiết bị xử lý chất thải rắn lây nhiễm bằng công nghệ không đốt Ngày tháng năm Thông tin Giờ khử khuẩn Chế độ khử khuẩn Số lượng chất thải/mẻ (kg) Cán bộ vận hành (Ký, ghi rõ họ tên) Nhiệt độ (°C) Thời gian (phút) (3) (4) (5) (6) (7) Mẻ số... Mẻ số... Cộng ngày III. Nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước thải Ngày tháng năm Thời điểm bắt đầu vận hành hệ thống Ghi chép tình trạng hoạt động của hệ thống và các dấu hiệu bất thường Thời điểm ngừng vận hành Khử trùng nước thải Bảo trì, bảo dưỡng/ sửa chữa, thay thế Lưu lượng nước thải xử lý Người vận hành (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Ghi chú: - Cột (2), (4) Không cần ghi nếu là hệ thống vận hành tự động. - Cột (5): Nếu áp dụng khử trùng bằng hóa chất thì cần ghi rõ loại và lượng hóa chất sử dụng. Nếu bằng phương pháp khác thì ghi tên phương pháp áp dụng. - Cột (6): Ghi rõ bảo trì bảo dưỡng hoặc sửa chữa thay thế bộ phận nào; cá nhân, đơn vị thực hiện. - Trường hợp cơ sở có từ 2 công trình, thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế trở lên thì mỗi công trình, thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế lập một sổ. Phụ lục số 06 MẪU SỔ GIAO NHẬN CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế) ________________
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ SỞ Y TẾ __________ SỔ GIAO NHẬN CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI ..... ngày .....tháng .....năm ...... II. Nội dung ghi trong sổ Ngày tháng năm Lượng chất thải bàn giao (Kg) Người giao chất thải (Ký ghi rõ họ và tên) Người nhận chất thải (Ký ghi rõ họ và tên) Chất thải lây nhiễm Chất thải nguy hại không lây nhiễm Tổng số Sắc nhọn Không sắc nhọn Nguy cơ lây nhiễm cao Giải phẫu Chất thải .... Chất thải .... ... .... Cộng tháng.... Ghi chú: - Sổ giao nhận chất thải này được sử dụng thay thế cho chứng từ chất thải nguy hại đối với cơ sở y tế xử lý chất thải y tế theo mô hình cụm khi bàn giao chất thải; Đối với cơ sở y tế thuê đơn vị có giấy phép xử lý CTNH phù hợp để xử lý chất thải theo mô hình tập trung được sử dụng để theo dõi lượng chất thải bàn giao trong tháng làm cơ sở để xuất chứng từ chất thải nguy hại hàng tháng; Sổ bàn giao chất thải được Chủ nguồn thải lập thành 02 sổ, Chủ nguồn thải giữ 01 sổ và Cơ sở xử lý chất thải giữ 01 sổ. Mỗi lần giao nhận chất thải giữa hai bên phải điền đầy đủ thông tin và ký nhận giữa hai bên vào 02 sổ để theo dõi, đối chiếu và quản lý; - Không được tẩy xóa, sửa chữa các thông tin trong sổ. Phụ lục số 07 MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế) _____________
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN TÊN CƠ SỞ Y TẾ ______ Số: ......./....... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ....., ngày .... tháng .... năm ........ BÁO CÁO KẾT QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ (Kỳ báo cáo: từ ngày 15/12/20..... đến ngày 14/12/20......) Kính gửi: Sở Y tế... Phan 1. Thông tin chung 1.1. Tên cơ sở y tế (Chủ nguồn thải): ................................................................................. Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Mã số quản lý chất thải nguy hại (Số Chứng minh nhân dân/căn cước công dân đối với cá nhân): Tên lãnh đạo đơn vị phụ trách : ...........................; chức vụ: ........................... Tên khoa/phòng/bộ phận đầu mối: ..................................................................................... Tên người tổng hợp báo cáo: ............................................................................................. Điện thoại: ............................; Email: ..................................... 1.2. Cơ sở phát sinh chất thải nguy hại (áp dụng đối với cơ sở y tế có từ 2 cơ sở trực thuộc trở lên và trình bày từng cơ sở) Tên cơ sở (nếu có) Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: 1.3. Số giường bệnh kế hoạch (nếu có): .................; Số giường bệnh thực kê: ........................ 1.4. Tổng số cán bộ, nhân viên của cơ sở y tế: ...............; Số học sinh, sinh viên thực tập: ................ 1.5. Tổng số lượt người đến khám, chữa bệnh: ...................; Trong đó: ngoại trú ............, nội trú: ................. 1.6. Tổng lượng nước sử dụng trong kỳ báo cáo: .................m3. Phần 2. Kết quả quản lý chất thải y tế tại cơ sở y tế trong kỳ báo cáo 2.1. Tình hình chung về quản lý chất thải y tế tại cơ sở y tế trong kỳ báo cáo: 2.1.1. Kết quả đào tạo, tập huấn, truyền thông, phổ biến pháp luật về quản lý chất thải y tế
TT Nhóm đối tượng được đào tạo, tập huấn Số người được đào tạo Lượt đào tạo 1 Cán bộ lãnh đạo/quản lý 2 Cán bộ chuyên trách quản lý chất thải y tế 3 Nhân viên y tế 4 Nhân viên thu gom, lưu giữ chất thải y tế 5 Nhân viên vận hành hệ thống xử lý chất thải y tế Nhận xét, đánh giá:
TT Nhóm đối tượng truyền thông, phổ biến pháp luật Nội dung Hình thức 1 2 Nhận xét, đánh giá: 2.1.2. Kết quả hoạt động thanh, kiểm tra
- Số lần được thanh tra, kiểm tra trong kỳ báo cáo: ............... lần. - Kết quả thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính: TT Tên cơ quan thực hiện thanh tra, kiểm tra Nội dung vi phạm (nếu có, ghi rõ) Kết quả khắc phục vi phạm Đã khắc phục Chưa khắc phục I Thanh tra ... II Kiểm tra .... III Xử lý vi phạm hành chính ...
TT Tên đơn vị, bộ phận thực hiện kiểm tra, giám sát Nội dung vi phạm (nếu có, ghi rõ) Kết quả khắc phục vi phạm Đã khắc phục Chưa khắc phục I Kiểm tra, giám sát .... III Xử lý vi phạm .... Nhận xét, đánh giá: 2.1.3. Kết quả quan trắc môi trường TT Nội dung quan trắc Số lần quan trắc thực tế/quy định Chỉ tiêu không đạt Bản scan các Kết quả quan trắc kèm theo Nhận xét, đánh giá: 2.2. Thống kê chất thải y tế phát sinh và được xử lý tại cơ sở y tế trong kỳ báo cáo: (Trường hợp có các cơ sở trực thuộc, thì ngoài thống kê chất thải y tế của cơ sở, cần thống kê lần lượt đối với từng cơ sở y tế trực thuộc theo bảng dưới đây) TT Loại chất thải y tế Mã chất thải nguy hại Đơn vị tính Số lượng chất thải phát sinh Số lượng chất thải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật Xử lý chất thải y tế Chuyển giao cho đơn vị khác xử lý Tự xử lý tại cơ sở y tế Số lượng Tên đơn vị chuyển giao Số lượng Hình thức/ Phương pháp xử lý) I Tổng lượng chất thải y tế nguy hại kg/năm 1 Tổng lượng chất thải lây nhiễm: kg/năm 1.1 Chất thải lây nhiễm sắc nhọn kg/năm 1.2 Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn kg/năm 1.3 Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao kg/năm 1.4 Chất thải giải phẫu kg/năm 2 Tổng lượng chất thải nguy hại không lây nhiễm, gồm: kg/năm 2.1 Hóa chất thải bỏ bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại vượt ngưỡng kg/năm 2.2 Dược phẩm thải bỏ thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất kg/năm 2.3 Vỏ chai, lọ đựng thuốc hoặc hoá chất, các dụng cụ dính thuốc hoặc hoá chất thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất kg/năm 2.4 Thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng thải bỏ có chứa thuỷ ngân, cadimi kg/năm 2.5 Chất thải nguy hại không lây nhiễm dạng lỏng kg/năm 2.6 Tổng lượng chất thải nguy hại khác kg/năm II Tổng lượng chất thải rắn thông thường kg/năm III Tổng lưu lượng nước thải m3/năm 4.1 Nước thải y tế m3/năm 4.2 Nước thải sinh hoạt m3/năm Ghi chú: (*) Hình thức/phương pháp tự xử lý chất thải y tế tại cơ sở y tế: - Chất thải y tế nguy hại: KĐ (hấp ướt, vi sóng), C (Chôn lấp), LĐ (lò đốt 2 buồng), TC (đốt 1 buồng hoặc đốt thủ công), K (phương pháp khác); Trường hợp một loại chất thải có áp dụng đồng thời trong kỳ báo cáo cả việc thuê xử lý và tự xử lý thì cần ghi rõ hình thức và phương pháp xử lý cho cho từng trường hợp cụ thể. - Nước thải: HTXLNT (xử lý qua hệ thống xử lý nước thải), KT (Không xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải, chỉ khử trùng nước thải trước khi xả ra môi trường), KXL (Không xử lý, thải thẳng ra môi trường). 2.3. Thống kê xử lý chất thải y tế theo mô hình cụm cơ sở y tế trong kỳ báo cáo (chỉ thực hiện đối với cơ sở y tế thực hiện xử lý chất thải y tế cho cụm cơ sở y tế): TT Loại chất thải y tế Lượng chất thải y tế nhận từ các cơ sở y tế trong cụm (kg/năm) Phạm vi xử lý (ghi tên các cơ sở y tế trong cụm) .... 2.4. Thống kê lượng chất thải nhựa trong năm TT Loại chất thải nhựa Số lượng phát sinh (kg/năm) Số lượng chuyển giao để tái chế (kg/năm) Tên đơn vị nhận chuyển giao để tái chế 1 Chất thải lây nhiễm 2 Chất thải nguy hại không lây nhiễm 3 Chất thải rắn thông thường: - Chất thải rắn thông thường từ sinh hoạt thường ngày - Chất thải rắn thông thường từ hoạt động chuyên môn y tế Tổng cộng(1+2+3) 2.5. Thống kê nhân lực thực hiện quản lý chất thải y tế TT Họ tên Năm sinh Trình độ chuyên môn Chuyên ngành về môi trường được đào tạo Tham gia làm về quản lý chất thải Chứng chỉ đào tạo về quản lý chất thải/vận hành hệ thống Toàn thời gian Kiêm nhiệm Đối tượng được đào tạo Đơn vị cấp chứng chỉ I Cán bộ chuyên trách quản lý chất thải ... II Nhân viên vận hành hệ thống xử lý chất thải (nước thải, chất thải rắn, khí thải) .... 2.6. Thống kê công trình/thiết bị xử lý chất thải y tế TT Tên công trình, thiết bị Công nghệ xử lý Năm đưa vào vận hành Tình trạng hoạt động hiện nay Công suất xử lý theo thiết kế Công suất xử lý thực tế Hoạt động tốt Hoạt động không ổn định, quá tải Hỏng hoặc không hoạt động I Thiết bị xử lý chất thải rắn y tế .... II. Công trình, hệ thống xử lý nước thải y tế ... Phần 3. Kế hoạch quản lý chất thải y tế trong năm tiếp theo Phần 4. Các vấn đề khác Phần 5. Kết luận, kiến nghị Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ (Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
UBND TỈNH, TP SỞ Y TẾ ______ Số: ........../............. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ....., ngày ..... tháng ..... năm ....... BÁO CÁO KẾT QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ NĂM .... (Kỳ báo cáo: từ ngày 15/12/20..... đến ngày 14/12/20......) Kính gửi: Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế; Phần 1. Thông tin chung 1.1. Tên đơn vị báo cáo: ................................................................................................... Địa chỉ: Điện thoại: Tên lãnh đạo Sở Y tế phụ trách: ..............; chức vụ: ................................................ Tên phòng đầu mối: ........................................................................................................... Tên người tổng hợp báo cáo: ............................................................................................. Điện thoại: .................................; Email: ............................................... Phần 2. Kết quả hoạt động quản lý, chỉ đạo điều hành
Phần 3. Kết quả các hoạt động quản lý chất thải y tế trong kỳ báo cáo 3.1. Tình hình chung về hoạt động quản lý chất thải y tế trong kỳ báo cáo:
TT Loại hình cơ sở y tế Tổng số cơ sở y tế trên địa bàn Tổng số giường bệnh (nếu có) I Cơ sở y tế công lập: 1 Bệnh viện/Trung tâm y tế cấp huyện có chức năng khám, chữa bệnh 2 Trạm y tế cấp xã 3 Cơ sở khám, chữa bệnh khác 4 Cơ sở y tế dự phòng 5 Cơ sở đào tạo, nghiên cứu, xét nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm y, dược II Cơ sở y tế ngoài công lập: 1 Bệnh viện 2 Cơ sở y tế tư nhân khác Nhận xét, đánh giá: ...........................................................................................................
TT Loại hình cơ sở y tế Số cơ sở y tế được đào tạo, tập huấn Số cơ sở y tế thực hiện hoạt động truyền thông Số cơ sở y tế thực hiện hoạt động phổ biến pháp luật I Cơ sở y tế công lập: 1 Bệnh viện/Trung tâm y tế cấp huyện có chức năng khám, chữa bệnh 2 Trạm y tế cấp xã 3 Cơ sở khám, chữa bệnh khác 4 Cơ sở y tế dự phòng 5 Cơ sở đào tạo, nghiên cứu, xét nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm y, dược II Cơ sở y tế ngoài công lập: 1 Bệnh viện 2 Cơ sở y tế tư nhân khác Tổng cộng Nhận xét: ..........................................................................................................................
- Số lần tiến hành thanh tra, kiểm tra trong kỳ báo cáo: ..........lần. - Kết quả thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính: TT Loại hình cơ sở y tế Số cơ sở được thanh tra, kiểm tra Số cơ sở có tồn tại, vi phạm Kết quả khắc phục tồn tại, vi phạm Số cơ sở đã khắc phục Số cơ sở chưa khắc phục I Cơ sở y tế công lập: 1 Bệnh viện/Trung tâm y tế cấp huyện có chức năng khám, chữa bệnh 2 Trạm y tế cấp xã 3 Cơ sở khám, chữa bệnh khác 4 Cơ sở y tế dự phòng 5 Cơ sở đào tạo, nghiên cứu, xét nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm y, dược II Cơ sở y tế ngoài công lập: 1 Bệnh viện 2 Cơ sở khác
TT Loại hình cơ sở y tế Quan trắc nước thải Quan trắc khí thải Giám sát hiệu quả xử lý của thiết bị xử lý chất thải y tế Tổng số cơ sở thực hiện Số cơ sở thực hiện đúng quy định Số cơ sở có kết quả quan trắc đạt quy chuẩn Tổng số cơ sở thực hiện Số cơ sở thực hiện đúng quy định Số cơ sở có kết quả quan trắc đạt quy chuẩn Tổng số cơ sở thực hiện Số cơ sở thực hiện đúng quy định Số cơ sở có kết quả giám sát đạt quy chuẩn I Cơ sở y tế công lập: 1 Bệnh viện/Trung tâm y tế cấp huyện có chức năng khám, chữa bệnh 2 Cơ sở khác (ghi rõ tên) II Cơ sở y tế ngoài công lập: 1 Bệnh viện 2 Cơ sở khác (ghi rõ tên) Tổng cộng Nhận xét: Đề nghị nêu rõ các nội dung sau: - Nhận xét về việc chấp hành quy định về tần suất quan trắc, nội dung quan trắc, kết quả quan trắc; - Nêu cụ thể tên các đơn vị không thực hiện đủ các nội dung quan trắc theo quy định. Lý do? 3.2. Thống kê chất thải y tế phát sinh và được xử lý trong kỳ báo cáo: TT Loại hình cơ sở y tế Tổng số cơ gửi báo cáo Chất thải lây nhiễm (kg/năm) Chất thải nguy hại không lây nhiễm (kg/năm) Chất thải rắn thông thường (kg/năm) Nước thải y tế (m3/năm) Tổng số lượng phát sinh Số lượng được xử lý đạt quy chuẩn Tổng số lượng phát sinh Số lượng được xử lý đạt quy chuẩn Tổng số lượng phát sinh Số lượng được xử lý Tổng lưu lượng phát sinh Số lưu lượng được xử lý đạt quy chuẩn I Cơ sở y tế công lập: 1 Bệnh viện/Trung tâm y tế cấp huyện có chức năng khám, chữa bệnh 2 Trạm y tế cấp xã 3 Cơ sở khám, chữa bệnh khác 4 Cơ sở y tế dự phòng 5 Cơ sở đào tạo, nghiên cứu, xét nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm y, dược II Cơ sở y tế ngoài công lập: 1 Bệnh viện 2 Cơ sở khác Nhận xét, đánh giá: 3.3. Tình hình hoạt động của cơ sở xử lý chất thải y tế cho cụm cơ sở y tế (nếu có) TT Nội dung Địa điểm thực hiện Công suất xử lý (kg/h) Phạm vi thực hiện Đơn vị thu gom, vận chuyển 1 Cụm.... 2 Cụm.... Nhận xét, đánh giá: 3.4. Thống kê phát sinh chất thải nhựa TT Loại hình cơ sở y tế Chất thải nhựa phát sinh từ sinh hoạt thường ngày Chất thải nhựa phát sinh từ hoạt động chuyên môn y tế Tổng lượng phát sinh (kg/năm) Số lượng chuyển giao để tái chế (kg/năm) Tổng lượng phát sinh (kg/năm) Số lượng chuyển giao để tái chế (kg/năm) I Cơ sở y tế công lập: 1 Bệnh viện/Trung tâm y tế cấp huyện có chức năng khám, chữa bệnh 2 Trạm y tế cấp xã 3 Cơ sở khám, chữa bệnh khác 4 Cơ sở y tế dự phòng 5 Cơ sở đào tạo, nghiên cứu, xét nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm y, dược II Cơ sở y tế ngoài công lập: 1 Bệnh viện 2 Cơ sở khác Tổng cộng (I+II) 3.5. Thống kê nhân lực thực hiện quản lý chất thải y tế TT Loại hình cơ sở y tế Cán bộ chuyên trách quản lý chất thải y tế Nhân viên vận hành thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế Số lượng Có chuyên ngành đào tạo về môi trường và được tập huấn về vận hành thiết bị, công trình xử lý chất thải y tế |