Thông tin cá nhân là gì năm 2024

. Để giúp Quý khách hàng hiểu rõ hơn về những thông tin liên quan đến dữ liệu cá nhân theo quy định tại Nghị định 13/2023/NĐ-CP về bảo vệ dữ liệu cá nhân. Quý khách hàng vui lòng tham khảo bài viết, nếu có bất kỳ vướng mắc nào liên quan vui lòng liên hệ Luật Thành Đô để được tư vấn và hỗ trợ.

Dữ liệu cá nhân là bất kỳ thông tin nào có thể được sử dụng để trực tiếp (PII) hoặc gián tiếp (không phải PII) xác định một cá nhân cụ thể. Điều này bao gồm thông tin thực tế hoặc chủ quan và có thể liên quan đến bản sắc thể chất, tinh thần, xã hội, kinh tế hoặc văn hóa của một người.

Các quy định bảo vệ dữ liệu như GDPR, HIPAA hoặc CCPA bắt buộc các tổ chức thu thập, lưu trữ hoặc xử lý dữ liệu cá nhân (PII và non-PII) phải thực hiện các bước thích hợp để đảm bảo quyền riêng tư và bảo mật của dữ liệu đó. Điều này bao gồm thực hiện các biện pháp bảo mật để ngăn chặn vi phạm dữ liệu và truy cập trái phép vào dữ liệu cá nhân, thông báo cho các cá nhân trong trường hợp vi phạm dữ liệu và cung cấp cho các cá nhân khả năng truy cập, sửa đổi hoặc xóa dữ liệu cá nhân của họ.

PII là gì?

Thông tin cá nhân

PII là viết tắt của Thông tin nhận dạng cá nhân. Đó là bất kỳ thông tin cá nhân nào có thể được sử dụng để xác định trực tiếp một cá nhân cụ thể. Do đó, PII được coi là thông tin bí mật và nhạy cảm cao, vì nó có thể được sử dụng để nhận dạng trực tiếp một cá nhân. Trong bộ dữ liệu và cơ sở dữ liệu, PII đóng vai trò là mã định danh để bảo toàn các quan hệ khóa ngoại chẳng hạn.

  • PII: thông tin cá nhân có thể được sử dụng để nhận dạng trực tiếp các cá nhân và thường đóng vai trò là mã định danh để duy trì các mối quan hệ khóa ngoại chẳng hạn.

Dưới đây là một số ví dụ về Thông tin nhận dạng cá nhân (PII):

  • Họ và tên
  • Địa Chỉ
  • Số an sinh xã hội
  • Ngày tháng năm sinh
  • Số bằng lái xe
  • Số hộ chiếu
  • Thông tin tài chính (số tài khoản ngân hàng, số thẻ tín dụng, v.v.)
  • Địa chỉ email
  • Số điện thoại
  • Thông tin giáo dục (bảng điểm, hồ sơ học tập, v.v.)
  • Địa chỉ IP

Đây không phải là danh sách đầy đủ, nhưng nó cung cấp cho bạn ý tưởng về các loại thông tin được coi là PII và cần được bảo vệ để đảm bảo quyền riêng tư và bảo mật của các cá nhân.

Không phải PII là gì?

Non-PII là viết tắt của Non-Personally Identifiable Information. Nó đề cập đến bất kỳ thông tin cá nhân nào có thể được sử dụng để xác định một cách gián tiếp một cá nhân cụ thể. Non-PII được coi là nhạy cảm, đặc biệt là khi kết hợp với các biến Non-PII khác, vì khi có sự kết hợp của 3 biến Non-PII, người ta có thể dễ dàng xác định các cá nhân. Non-PII có thể được sử dụng để phân tích các mẫu và xu hướng, có thể giúp các tổ chức đưa ra quyết định sáng suốt về sản phẩm, dịch vụ và chiến lược của họ.

  • Non-PII: chỉ với sự kết hợp của non-PII, người ta mới có thể xác định các cá nhân. Non-PII có thể có giá trị đối với các tổ chức để phân tích tìm xu hướng, mẫu và thông tin chi tiết.

Theo quy định về quyền riêng tư, các tổ chức phải xử lý dữ liệu cá nhân, bao gồm cả PII và không phải PII, theo cách có trách nhiệm và đạo đức, đồng thời đảm bảo rằng dữ liệu đó không được sử dụng theo cách có thể gây hại cho cá nhân hoặc vi phạm quyền riêng tư của họ.

Dữ liệu cá nhân là gì? Thông tin trong dữ liệu cá nhân gồm những thông tin gì? – Tuấn Ngọc (Thái Bình)

Thông tin cá nhân là gì năm 2024

Dữ liệu cá nhân là gì? Các thông tin trong dữ liệu cá nhân (Hình từ internet)

1. Dữ liệu cá nhân là gì?

Dữ liệu cá nhân là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự trên môi trường điện tử gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể.

Dữ liệu cá nhân bao gồm dữ liệu cá nhân cơ bản và dữ liệu cá nhân nhạy cảm.

(Khoản 1 Điều 2 Nghị định 13/2023/NĐ-CP)

2. Các thông tin trong dữ liệu cá nhân

2.1. Các thông tin trong dữ liệu cá nhân cơ bản

Dữ liệu cá nhân cơ bản bao gồm:

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh, tên gọi khác (nếu có);

- Ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích;

- Giới tính;

- Nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú, nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, quê quán, địa chỉ liên hệ;

- Quốc tịch;

- Hình ảnh của cá nhân;

- Số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số định danh cá nhân, số hộ chiếu, số giấy phép lái xe, số biển số xe, số mã số thuế cá nhân, số bảo hiểm xã hội, số thẻ bảo hiểm y tế;

- Tình trạng hôn nhân;

- Thông tin về mối quan hệ gia đình (cha mẹ, con cái);

- Thông tin về tài khoản số của cá nhân; dữ liệu cá nhân phản ánh hoạt động, lịch sử hoạt động trên không gian mạng;

- Các thông tin khác gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể không thuộc quy định tại mục 2.2.

(Khoản 3 Điều 2 Nghị định 13/2023/NĐ-CP)

2.2. Các thông tin trong dữ liệu cá nhân nhạy cảm

Dữ liệu cá nhân nhạy cảm là dữ liệu cá nhân gắn liền với quyền riêng tư của cá nhân mà khi bị xâm phạm sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân gồm:

- Quan điểm chính trị, quan điểm tôn giáo;

- Tình trạng sức khỏe và đời tư được ghi trong hồ sơ bệnh án, không bao gồm thông tin về nhóm máu;

- Thông tin liên quan đến nguồn gốc chủng tộc, nguồn gốc dân tộc;

- Thông tin về đặc điểm di truyền được thừa hưởng hoặc có được của cá nhân;

- Thông tin về thuộc tính vật lý, đặc điểm sinh học riêng của cá nhân;

- Thông tin về đời sống tình dục, xu hướng tình dục của cá nhân;

- Dữ liệu về tội phạm, hành vi phạm tội được thu thập, lưu trữ bởi các cơ quan thực thi pháp luật;

- Thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các tổ chức được phép khác, gồm: thông tin định danh khách hàng theo quy định của pháp luật, thông tin về tài khoản, thông tin về tiền gửi, thông tin về tài sản gửi, thông tin về giao dịch, thông tin về tổ chức, cá nhân là bên bảo đảm tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;

- Dữ liệu về vị trí của cá nhân được xác định qua dịch vụ định vị;

- Dữ liệu cá nhân khác được pháp luật quy định là đặc thù và cần có biện pháp bảo mật cần thiết.

(Khoản 4 Điều 2 Nghị định 13/2023/NĐ-CP)

3. Nguyên tắc bảo vệ dữ liệu cá nhân

- Dữ liệu cá nhân được xử lý theo quy định của pháp luật.

- Chủ thể dữ liệu được biết về hoạt động liên quan tới xử lý dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp luật có quy định khác.

- Dữ liệu cá nhân chỉ được xử lý đúng với mục đích đã được Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Xử lý dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân, Bên thứ ba đăng ký, tuyên bố về xử lý dữ liệu cá nhân.

- Dữ liệu cá nhân thu thập phải phù hợp và giới hạn trong phạm vi, mục đích cần xử lý. Dữ liệu cá nhân không được mua, bán dưới mọi hình thức, trừ trường hợp luật có quy định khác.

- Dữ liệu cá nhân được cập nhật, bổ sung phù hợp với mục đích xử lý.

- Dữ liệu cá nhân được áp dụng các biện pháp bảo vệ, bảo mật trong quá trình xử lý, bao gồm cả việc bảo vệ trước các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân và phòng, chống sự mất mát, phá hủy hoặc thiệt hại do sự cố, sử dụng các biện pháp kỹ thuật.

- Dữ liệu cá nhân chỉ được lưu trữ trong khoảng thời gian phù hợp với mục đích xử lý dữ liệu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Bên Kiểm soát dữ liệu, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân phải chịu trách nhiệm tuân thủ các nguyên tắc xử lý dữ liệu trên và chứng minh sự tuân thủ của mình với các nguyên tắc xử lý dữ liệu đó.

Thông tin bí mật cá nhân bao gồm những gì?

Những thông tin thuộc bí mật cá nhân gồm có hồ sơ y tế, hồ sơ nộp thuế, số thẻ bảo hiểm xã hội, số thẻ tín dụng và những bí mật cá nhân khác.

Thông tin cá nhân và tập thể bao gồm những thông tin gì?

- Số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số định danh cá nhân, số hộ chiếu, số giấy phép lái xe, số biển số xe, số mã số thuế cá nhân, số bảo hiểm xã hội, số thẻ bảo hiểm y tế; - Tình trạng hôn nhân; - Thông tin về mối quan hệ gia đình (cha mẹ, con cái);

Tài liệu cá nhân là gì?

Tài liệu cá nhân là tất cả các tài nguyên phục vụ cho công việc của bạn, chính vì thế nó thuộc về quyền quản lý của cá nhân. Người dùng có thể tùy chọn chia sẻ tài liệu của mình cho bất cứ ai trong công ty, ngoài ra có thể phân quyền cho người đó được phép xem, sửa hay quản lý tài liệu của bạn.

Bảo vệ thông tin cá nhân là gì?

Khái niệm bảo vệ dữ liệu cá nhân được định nghĩa tại khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2023/NĐ-CP như sau: Bảo vệ dữ liệu cá nhân là hoạt động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm liên quan đến dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật.