Thể khẳng định trong tiếng Anh là gì
Topic này cung cấp cho các bạn các cấu trúc câu cơ bản trong các thì hiện tại Tùy theo từng tình huống và ý nghĩa của mỗi câu sẽ có những cách dùng câu khác nhau. Có 3 dạng câu: khẳng định, phủ định, nghi vấn. Click tại đây Để Học Tiếng Anh Xem Thêm: -Câu điều kiện và những kiến thức nâng cao. - Cấu trúc tiếng Anh đặc biệt -30 Cấu trúc viết lại câu
Hiện tại đơn là thì đơn giản nhất và được dùng nhiều nhất trong tiếng Anh. 1> Với động từ thường: Subject + Verb 1 + Objects. Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, You, We, They và các danh từ số nhiều thì động từ sẽ được viết nguyên mẫu. b> Dạng phủ định: Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, We, You, They và các danh từ số nhiều, ta dùng "don't" hay "do not". Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì ta dùng "doesn't" hay "does not". Lưu ý: sau "don't", "doesn't" ta dùng động từ nguyên mẫu, không dùng V-ing (Cách thêm đuổi ing)hay thêm "s", "es" ở đuôi động từ. c> Dạng nghi vấn: Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, We, You, They và các danh từ số nhiều, ta dùng "do" ở đầu câu hỏi. Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì ta dùng "does" ở đầu câu hỏi. Lưu ý: động từ trong câu cũng là động từ nguyên mẫu, không dùng V-ing hay thêm "s", "es" ở đuôi động từ. 2> Với to - be: a> Dạng khẳng định: Nếu chủ ngữ là "I", ta dùng "am". " I am" được viết tắt là "I'm" Ví dụ: b> Dạng phủ định: Subject + Be Not + Noun + Objects. Phần này có lẽ không cần giải thích nhiều nên em xin đi thẳng vào các ví dụ cho đỡ tốn thời gian. Lưu ý: c> Dạng nghi vấn: Am + I + Noun / Adjective + Objects. Ví dụ: II> Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous Tense. Thì dùng để chỉ một hành động, sự việc đang diễn ra trong hiện tại.
I + Am + V-ing + Objects. Ở phía cuối câu thường có các trạng ngữ thời gian như: now, at the moment... Ví dụ: 2> Dạng phủ định: 3> Dạng nghi vấn: III> Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect Tense: Đây là thì rất phức tạp, khó dùng và thường bị nhầm với thì quá khứ đơn. 1> Dạng khẳng định: Subject + Has / Have + Verb 3 + Objects. Dùng "has" khi chủ ngữ là: he, she, it, tên người, danh từ số ít. Ví dụ: 2> Dạng phủ định: Dạng này ta chỉ cần thêm "not" sau "has" hoặc "have", phía cuối câu thêm từ "yet" để nhấn mạnh. Ví dụ: 3> Dạng nghi vấn: Has / Have + Subject + Verb 3 + Objects + Yet? Ví dụ: IV> Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous Tense. Subject + Has / Have + Been + V-ing + Objects. Ví dụ: Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing. Trong một số trường hợp thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn được xem như tương đương nhau. * Chú ý: trong các thì hoàn thành, khi dùng "for" thì trong câu sẽ không có "ago". Sau "since" là một mệnh đề quá khứ. [Ghi chú: vì các dạng thì hiện tại là cơ bản để triển khai các dạng thì khác trong tương lai và quá khứ nên kể từ phần B trở đi em sẽ viết ngắn gọn hơn, nếu có gì không hiểu xin cứ đặt câu hỏi.] |