Tập bản đồ bài tập và thực hành địa lí 9

Skip to content

Trang chủ » GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 9 – BÀI 28: Vùng Tây Nguyên

– Điền tên các nước, các vùng tiếp giáp với vùng Tây Nguyên.

– Vị trí địa lí của vùng có gì đặc biệt so với các vùng mà em đã học. Hãy nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng.

Lời giải:

– Điều đặc biệt về vị trí địa lí của Tây Nguyên là: đây là vùng duy nhất của nước ta không giáp biển.

– Ý nghĩa: đây là vùng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về quốc phòng và xây dựng kinh tế. Là cầu nối ra biển của các nước bạn Lào và Cam-pu-chia.

Bài 2 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 9: Dựa vào hình 15 và nội dung trong SGK, em hãy trình bày các tài nguyên thiên nhiên chủ yếu của vùng và phân tích những thuận lợi của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đó đối với sự phát triển của các ngành kinh tế.

Lời giải:

– Đất đai màu mỡ đặc biệt là đất badan thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, cùng với đó là sự đa dạng về tài nguyên khí hậu, đem lại cho Tây Nguyên tiềm năng to lớn về nông ngiệp và lâm nghiệp.

– Tây Nguyên không giàu về khoáng sản, chỉ có boxit với trữ lượng lớn hàng tỉ tấn.

– Trữ năng thủy điện trên các sông Xê Xan, Xrê Pôk và thượng nguồn sông Đồng Nai tương đối lớn.

– Tài nguyên rừng giàu có nhất cả nước.

Bài 3 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 9: Đánh dấu X vào ô trống ý em cho là đúng để thấy rõ đặc điểm dân cư ở vùng Tây Nguyên.

Lời giải:

Trụ sở chính: Tòa nhà Viettel, Số 285, đường Cách Mạng Tháng 8, phường 12, quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh

Tiki nhận đặt hàng trực tuyến và giao hàng tận nơi, chưa hỗ trợ mua và nhận hàng trực tiếp tại văn phòng hoặc trung tâm xử lý đơn hàng

Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0309532909 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 06/01/2010 và sửa đổi lần thứ 23 ngày 14/02/2022

© 2022 - Bản quyền của Công ty TNHH Ti Ki

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn giải bài tập bản đồ Địa Lí 9 Bài 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm được đội chúng tôi biên soạn đầy đủ và chi tiết nhất tại đây.

Bài 1 trang 38 Tập bản đồ Địa Lí 9: 

Cho bảng số liệu:

a] Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20 mm; biểu đồ năm 2002 có bán kính là 24 mm.

b] Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.

Lời giải:

a] - Xử lí số liệu

Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây [%]

Loại cây

1990

2002

Tổng số

100,0

100,0

Cây lượng thực

71,6

64,9

Cây công nghiệp

13,3

18,2

Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác

15,1

16,9

- Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây sinh năm 1990 và 2002

b] Nhận xét:

- Cây lương thực: diện tích giao trồng tăng 1845,7 nghìn ha , nhưng tỉ trọng giảm từ 71,6 % [năm 1990] xuống còn 64,9 % [năm 2002].

- Cây công nghiệp : diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng từ 13,3% [Năm 1990] lên 18,2% [Năm 2002].

- Cây ăn quả, cây thực phẩm, cây khác: diện tích gieo trồng tăng 807,7 nghìn ha, và tỉ trọng tăng từ 15,1% [năm 1990] lên 16,9% [Năm 2002]

Bài 2 trang 38 Tập bản đồ Địa Lí 9: 

Dựa vào bảng số liệu 10.2 [SGK trang 38]:

a] Vẽ trên cùng hệ trục tọa độ bốn đường biểu diễn thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm qua các năm 1990, 1995, 2000, 2002

b] Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ. Hãy nhận xét và giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng ? Tại sao đàn trâu không tăng?

Lời giải:

a] Vẽ biểu đồ:

Đường biểu diễn chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm của nước ta qua các năm 1990, 1995, 2000, 2002

b] Nhận xét và giải thích

- Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất: đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Do nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh, và do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi, có nhiều hình thức chăn nuôi đa dạng, ngay ca chăn nuôi heo hình thức công nghiệp ở hộ gia đình.

- Đàn trâu không tăng, chủ yếu do nhu cầu về sức kéo của trâu, bò trong công nghiệp đã giảm xuống [nhờ cơ giới hóa công nghiệp].

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải tập bản đồ Địa Lý 9 Bài 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Lời giải tập bản đồ Địa Lí 9 hay, chi tiết bám sát sách Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí lớp 9 giúp bạn học tốt môn Địa Lí 9 hơn.

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí lớp 9, chúng tôi giới thiệu loạt bài Giải tập bản đồ Địa Lí lớp 9 ngắn gọn nhất được biên soạn bám sát sách giáo khoa. Hi vọng loạt bài giải Tập bản đồ Địa Lí 9 này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong các bài thi môn Địa Lí lớp 9.

Tập bản đồ Địa Lí lớp 9 Bài 1 [ngắn nhất]: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Bài 1 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 9: Đánh dấu x vào ô trống ý em cho là đúng.

Nước ta có: Dân tộc Việt chiếm khoảng: Các dân tộc sống chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là: Cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc:

Trả lời:

Nước ta có: Dân tộc Việt chiếm khoảng: Các dân tộc sống chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là: Cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc:

Bài 2 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 9: Đánh dấu x vào ô trống ý em cho là đúng nhất.

Dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở:

Trả lời:

Dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở:

Bài 3 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 9: Bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Hãy trình bày một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em?

Trả lời:

- Bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán, ẩm thực, tín ngưỡng, thờ cúng…

- Một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em: áo dài làm từ vải tràm, hát then,...

Tập bản đồ Địa Lí lớp 9 Bài 2 [ngắn nhất]: Dân số và gia tăng dân số

Bài 1 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 9: Đánh dấu x vào ô trống ý em cho là đúng.

Tính đến năm 2009, dân số nước ta là:

Trả lời:

Tính đến năm 2009, dân số nước ta là:

Bài 2 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 9: Điền tiếp nội dung vào chỗ chấm [...]:

Nước ta có dân số đứng thứ …………….ở Đông Nam Á và thứ…………….trên thế giới. Điều đó chứng tỏ nước ta là nước…………………….

Trả lời:

Nước ta có dân số đứng thứ 3 ở Đông Nam Á và thứ 14 trên thế giới. Điều đó chứng tỏ nước ta là nước đông dân.

Bài 3 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 9:Trình bày tình hình gia tăng dân số của nước ta. Giải thích vì sao tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?

Trả lời:

- Tình hình gia tăng dân số:

+ Nước ta bắt đầu “bùng nổ dân số từ cuối những năm 50.

+ Đến những năm cuối thế kỷ XX thì tình hình dân số dần ổn định.

+ Tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm.

+ Hiện nay dân số Việt Nam vẫn tăng 1 triệu người/ năm.

- Giải thích: mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên có giảm nhưng nước ta có dân số đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao nên dân số nước ta vẫn tăng nhanh.

Bài 4 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 9: Trình bày hậu quả của việc dân số đông và gia tăng dân số nhanh ở nước ta.

Trả lời:

- Sức ép đôi với sự phát triển kinh tế.

+ Vấn đề việc làm

+ Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.

+ Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng với tiêu dùng và tích lũy.

- Sức ép đối với phát triển xã hội.

+ Chất lượng cuộc sống

+ GDP bình quân đầu người thấp

+ Các vấn đề văn hóa, giáo dục, y tế…

- Sức ép đối với tài nguyên môi trường

+ Suy giảm nguồn tài nguyên

+ Ô nhiễm môi trường

+ Không giam cư trú chật hẹp.

Bài 5 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 9: Dựa vào bảng 2.2 trong SGK, em hãy nêu nhận xét về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và theo giới tính ở nước ta.

Trả lời:

- Cơ cấu dân số theo tuổi:

+ Từ 0 đến 14 tuổi: 33,5% [năm 1999]

+ Từ 15 đến 59 tuổi: 58,4% [năm 1999]

+ Từ 60 tuổi trở lên: 8,1% [năm 1999]

=> Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng.

- Cơ cấu dân số theo giới: cuộc sống hòa bình đang kéo tỉ số giới tính tiến tới cân bằng hơn.

Tập bản đồ Địa Lí lớp 9 Bài 3 [ngắn nhất]: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Bài 1 trang 5 Tập bản đồ Địa Lí 9: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA MỘT QUỐC GIA NĂM 2009 [người/km2]

Quốc gia Mật độ dân số Quốc gia Mật độ dân số
Toàn thế giới 50 Philippin 307
Bru-nây 66 Thái Lan 132
Campuchia 82 Trung Quốc 139
Lào 27 Nhật Bản 338
In-đô-nê-xi-a 128 Hoa Kỳ 32
Mailaixia 86 Việt Nam 260

Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số của nước ta.

Trả lời:

Nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số cao trên thế giới, cao gấp hơn 5 lần so với mật độ dân số thế giới.

Bài 2 trang 5 Tập bản đồ Địa Lí 9: Quan sát Lược đồ Dân cư Việt Nam năm 1999 ở trang sau và kết hợp với hình 3.1 trong SGK, em hãy:

- Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư.

- Giải thích vì sao có những nơi đông dân và thưa dân.

- Điền tiếp nội dung vào chỗ chấm […] ở câu sau:

Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô………………………………………………………. phân bố tập chung ở……………………………………………….và…………………………….

Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng…………………………. Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa ở nước ta còn…………………………………………………

Trả lời:

- Dân số nước ta phân bố không đều. Tập chung chủ yếu ở các đồng bằng, đô thị lớn, ven biển. Thưa thớt ở vùng núi, cao nguyên.

- Giải thích:

+ Điều kiện tự nhiên: thuận lợi thì dân cư đông, khó khăn thì dân cư thưa thớt.

+ Lịch sử khai thác lãnh thổ.

+ Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên của mỗi vùng.

- Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ phân bố tập chung ở vùng đồng bằng và ven biển.

Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao. Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa ở nước ta còn thấp.

....................................

....................................

....................................

Video liên quan

Chủ Đề