Tại sao cần thêm gelatin hay dextrin vào dung dịch chuẩn độ

HOÀNG THỊ HUỆ ANBộ môn Hóa - Đại học Nha TrangCâu hỏi và Bài tậpHÓA PHÂN TÍCHNHA TRANG - 2011Chương I. MỞ ĐẦUI. Lý thuyết1. Phân loại các phương pháp phân tích định lượng. 2. So sánh ưu, nhược điểm và phạm vi ứng dụng của phương pháp phân tích cổ điển và phương pháp phân tích hiện đại.3. Nêu các giai đoạn cơ bản của một quy trình phân tích. Mục đích, ý nghĩa của từng giai đoạn đối với quá trình phân tích?4. Phân biệt các loại nồng độ mol và nồng độ đương lượng. 5. Phát biểu nội dung của định luật đương lượng. Tại sao trong phân tích thể tích người ta thường sử dụng nồng độ đương lượng để tính kết quả thay vì dùng nồng độ mol?6. Phân biệt các loại nồng độ : P%[w/w], P% [w/v] và P% [v/v]. Trong các loại nồng độ trên, loại nào không bị thay đổi theo nhiệt độ ? [Giả thiết không có sự bay hơi của dung môi]7. Chất gốc là gì? Các yêu cầu đối với chất gốc? 8. Các chất nào sau đây không phải chất gốc? NaOH; Na2CO3. 10 H2O; H2C2O4.2H2O; KMnO4; AgNO3; K2Cr2O7; I2; Fe[NH4]2SO4.6H2O; Na2S2O3.5H2O; Na2B4O7.10H2O; NH4OH đặc; HCl đặc Giải thích.9. Định nghĩa về acid và baz theo quan điểm của Brönstedt.10.Định nghĩa dung dịch đệm [theo Brönstedt]. Tính chất quan trọng và ứng dụng của dung dịch đệm. II. Bài tập Nồng độ dung dịch - Pha chế dung dịch 1. Tính đương lượng của các chất tham gia các phản ứng sau : a] H 3PO4 + 2 KOH = K2HPO4 + 2 H2Ob] B 4O72- + 2 H+ + 5 H2O = 4 H3BO3c] CaCl 2 + Na2HPO4 = CaHPO4 + 2 NaCld] 3 Ca[NO3]2 + 2 Na3PO4 = Ca3[PO4]2 + 6 NaNO3e] 2 MnO4- + 5 Sn 2+ + 16 H+ = 2 Mn2+ + 5 Sn4+ + 8 H2O2. Cho các phép phân tích Ca2+ và Pb2+ dựa trên cơ sở các phản ứng sau : a] Ca2+ + C2O4 2- = CaC2O4 ↓CaC2O4[s] + 2 H+ = H2C2O4 + Ca2+5 H2C2O4 + 2 MnO4- + 6 H+ = 10 CO2 ↑ + 2 Mn2+ + 8 H2OTính đương lượng của CaCl2 và Ca3Al2O6 b] Pb2+ + CrO42 – = PbCrO4 ↓ 2 PbCrO4 ↓ + 2 H+ = 2 Pb2+ + Cr2O7 2 – + H2OCr2O72 – + 6 Fe2+ + 14H+ = 2 Cr3+ + 6 Fe3+ + 7 H2OTính đương lượng của Pb và Pb[NO3]2.3. Hòa tan 0,9640 g KCl.MgCl2.6H2O [M = 278] vào 2 lít nước cất. Hãy tính :a] nồng độ mol của các ion K+, Mg2+ và Cl – b] % [w/v] của KCl.MgCl2.6H2O c] số mmol Cl - trong 25,0 ml dung dịchd] ppm K+, ppm Mg2+, ppm Cl –e] pK, pMg, pCl4. Khối lượng riêng của dung dịch Fe[NO3]3 8% [w/w] là 1,062 g/ml. Hãy tính : a] Nồng độ mol của Fe[NO3]3, của Fe3+ và NO3- trong dung dịchb] Số gam Fe[NO3]3 có trong 1 lít dung dịch.5. Cho phản ứng chuẩn độ sau : MnO4- + 5 Fe2+ + 8 H+ = Mn2+ + 5 Fe3+ + 8 H2OHãy tính : a] Nồng độ đương lượng và độ chuẩn TKMnO4/Fe của dung dịch KMnO4 0,01 Mb] Hàm lượng Fe2+ [tính theo đơn vị g/l] có trong một dung dịch phân tích biết rằng 27,44 ml dung dịch này phản ứng vừa đủ với 16,84 ml KMnO4 0,01 M6. Nước biển chứa trung bình 1,08.103 ppm Na+ và 270 ppm SO42-. Biểu diễn hàm lượng Na+ và SO42- trong nước biển theo: a] Nồng độ mol b] pNa và pSO47.a] Từ KNO3 tinh thể, hãy pha chế 200 ml dung dịch KNO3 có nồng độ 15% [w/w] và 15% [w/v].b] Ước tính khối lượng riêng của các dung dịch trên.8. a] Tính nồng độ mol của dung dịch HCl 37,27% [w/w] [d =1,185 g/ml; M =36,461].b] Từ dung dịch HCl đặc nói trên, hãy pha chế 250 ml các dung dịch sau : HCl 4 N; HCl 10% [w/w]; HCl 10% [w/v]; HCl 1:4 [v/v]9. Hãy pha chế: a] 250 ml dung dịch H3PO4 6 M từ dung dịch acid phosphoric đặc H3PO4 85% [w/w] có khối lượng riêng 1,85 g/mlb] 500 ml AgNO3 0,01 M từ AgNO3 tinh thểc] 250 ml Pb[NO3]2 20% [w/w] từ Pb[NO3]2 tinh thểd] 750 ml HCl 2 M từ dung dịch HCl 6Me] 5,00 lít dung dịch chứa 60,0 ppm Na+ từ Na2SO4 tinh thể [M = 142].10.Hãy pha chế : a] 500 ml dung dịch nước chứa 12,0% [w/v] etanol b] 500 g dung dịch nước chứa 12,0% [w/w] etanolc] 500 ml dung dịch nước chứa 12,0% [v/v] etanolCho: khối lượng riêng của etanol nguyên chất là 0,791g/ml 11.Tính nồng độ dung dịch HNO3 thu được khi trộn : a] 200 g HNO3 20 % [w/w] với 300 g HNO3 40% [w/w]b] 200 ml HNO3 2 N với 300 ml HNO3 4 N 12.Hãy pha chế :a] 250 ml dung dịch Na2CO3 0,1 N từ chất gốc Na2CO3.10H2O [M = 286,141] biết rằng dung dịch này dùng để chuẩn độ dung dịch HCl theo phản ứng sau :CO3 2 – + 2 H+ = CO2 + H2Ob] 500 ml dung dịch K2Cr2O7 0,1 N từ chất gốc K2Cr2O7 [M = 294,192] biết rằng dung dịch này dùng để chuẩn độ dung dịch Fe2+ theo phản ứng : Cr2O72 – + 6 Fe2+ + 14 H+ = 2 Cr3+ + 6 Fe3+ + 7 H2O13.a] Tính nồng độ đương lượng và nồng độ mol của dung dịch Ba[OH]2 biết rằng để trung hòa 31,76 ml dung dịch này cần dùng 46,25 ml HCl 0,1280 N.b] Từ dung dịch Ba[OH]2 nói trên hãy pha chế dung dịch Ba[OH]2 0,1 N.14. Cân 0,8040 g một mẫu quặng sắt rồi hòa tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sắt được khử về dạng Fe2+ rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,1120 N thì tiêu tốn 47,2 ml. Hãy tính hàm lượng sắt trong mẫu quặng trên theo :a] % Fe b] % Fe3O4 Cho: Fe = 55,85; Fe3O4 = 231,515. Cân 0,4750 g một mẫu muối [NH4]2SO4 không tinh khiết hòa tan vào nước cất rồi kiềm hóa dung dịch bằng NaOH. Khí ammoniac được chưng cất lôi cuốn hơi nước rồi cho hấp thụ vào 50,0 ml dung dịch HCl 0,1000 N. Lượng HCl còn dư được trung hòa vừa đủ bằng 11,10 ml NaOH 0,1210 N. Hãy tính kết quả phân tích theo: a] % NH3 b] %[NH4]2SO4 Cho: [NH4]2SO4 = 132,1; NH3 = 17,0316. Hòa tan 2,9375 g Cu[NO3]2 tinh khiết trong 1000 ml HNO3 1% w/v. Lấy 10 ml dung dịch Cu2+ thu được, đem pha loãng và định mức bằng nước cất lên đến 250 ml. Tính nồng độ mol, % w/v và ppm [w/v] của Cu2+ trong dung dịch sau cùng. Cho: Cu = 64; N = 14; O = 1617. Cần cân bao nhiêu gam KMnO4 tinh thể tinh khiết 98% [M = 158,031] để pha chế 250 ml dung dịch KMnO4 0,025 M ?18. a] Hãy pha chế 200 ml dung dịch KOH 20% w/w từ KOH rắn. Ước tính khối lượng riêng của dung dịch thu được.b] Từ dung dịch KOH 20% w/w nói trên, hãy pha chế 250 ml KOH 2% w/w. 19. Trình bày cách pha chế 500 ml dung dịch NaOH 0,1 N từ dung dịch chuẩn NaOH 2,5 N.20. Làm thế nào để thu được 250 ml dung dịch chuẩn AgNO3 0,0100 N từ ống chuẩn AgNO3 N/10?21.Trình bày cách pha chế 500 ml CH3COOH 4 M từ dung dịch CH3COOH đặc thương mại 98% w/w [d = 1,05 g/ml]. Cho: MCH3COOH = 60,05.22.Trình bày cách pha chế 500 ml dung dịch NH4OH 4 M từ dung dịch NH4OH đặc thương mại 25% w/w [d = 0,91 g/ml]. 23. a] Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH đặc 98% w/w [d = 1,055 g/ml].b] Từ dung dịch CH3COOH đặc nói trên, hãy pha chế 250 ml dung dịch CH3COOH 10% w/w. Ước tính khối lượng riêng của dung dịch vừa pha chế. Cho: MCH3COOH = 60.24. Hãy pha chế 500 ml dung dịch H2SO4 20% w/w từ H2SO4 đặc thương mại 98% w/w [d = 1,84 g/ml]. Tính nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế. Cho: H2SO4 = 98,08.25. a] Trình bày cách pha chế 250 ml dung dịch chuẩn Na2B4O7 0,0100N từ chất gốc Na2B4O7.10H2O [M = 381,374]. Biết rằng dung dịch này dùng để chuẩn độ HCl theo phản ứng: B4O72- + 2H+ = H2B4O7 b] Từ dung dịch trên, hãy pha chế 250 ml dung dịch Na2B4O7 1,25.10– 3 M. Tính pB4O7 và ppmB4O7 của dung dịch thu được.26. Trình bày cách pha chế 500 ml dung dịch H2O2 4% w/w từ dung dịch H2O2 đặc thương mại 30% w/w [d = 1,19 g/ml]. Tính nồng độ mol của dung dịch H2O2 vừa pha chế. Cho: H2O2 = 34,0127. a] Cần cân bao nhiêu gam KH2PO4 tinh khiết phân tích [M = 136,09] để pha chế 1000 ml dung dịch chuẩn gốc P có nồng độ 50 ppm ? b] Tính thể tích dung dịch chuẩn gốc P nói trên cần lấy để pha chế 100,00 ml dung dịch chuẩn P có nồng độ lần lượt là 1,0; 5,0 và 10 ppm [w/v]. Cho: P = 31.26. Hãy pha chế 100 ml dung dịch chỉ thị Bromocresol xanh 0,1% w/v trong etanol 20% v/v từ Bromocresol xanh [tinh thể], etanol 96% v/v và nước cất.27. Trộn 50 ml KNO3 0,05M với 40 ml NaNO3 0,075 M thì được dung dịch có ppmNO3 [w/v] bằng bao nhiêu?28. 250,0 ml dung dịch nước chứa 45,1 µg thuốc trừ sâu. Biểu diễn nồng độ thuốc trừ sâu trong nước theo % w/w, ppm và ppb.Tính pH của các dung dịch acid –baz 1. Tính pH của các dung dịch sau :a] HCl 2.10 - 3 M ; b] HNO3 14,0% [w/w], d = 1,078 g/mlc] KOH 2.10 - 5 M ; d] Ba[OH]2 10– 2 M2. Tính pH của dung dịch HCl 0,001M ? Nếu thêm 950 ml nước cất vào 50 ml dung dịch HCl nói trên, lắc kỹ và đo pH dung dịch. Giá trị pH của dung dịch đo được sẽ bằng bao nhiêu ?3. Tính pH của các dung dịch sau :a] CH3COOH 2.10 – 3 M; pKCH3COOH = 4,75b] HCN 5.10 – 3 M; pKHCN = 9,21c] NH4Cl 10 – 2 M ; pKNH4OH = 4,75d] CH3COONa 0,02 M4. Nồng độ ban đầu của acid acetic trong trong dịch phải bằng bao nhiêu để pH của dung dịch bằng 3,40 ? Cho pKCH3COOH = 4,755. Dung môi pyridin [C5H5N] là một baz yếu [đây là chất gây ung thư, có mùi hắc khó chịu]a] Viết phương trình phân ly của pyridin trong nước.b] Tính nồng độ cân bằng của ion pyridinium [C5H5NH+] và pH của dung dịch nước chứa 0,005 mol ammoniac và 0,005 mol pyridine trong 200 ml.Cho biết : Kb của ammoniac = 1,8.10 - 5 ; Kb của pyridin là 1,5.10 – 9 6.a] Tính pH dung dich CH3COOH 0,001 M. b] Nếu thêm 10g CH3COONa vào 1 lít dung dịch CH3COOH 0,001M nói trên thì pH dung dịch thu được sẽ bằng bao nhiêu ? [Khi tính bỏ qua sự tăng thể tích dung dịch]Cho : pKCH3COOH = 4,757. Tính pH của dung dịch thréonine 0,01 M biết rằng :8. Cần thêm bao nhiêu gam NH4Cl vào 250 ml dung dịch NH4OH 0,300 M để thu được dung dịch đệm có pH = 9 ? Cho biết pKNH4OH = 4,759.CH3CH CHOH COOHNH2+ pKa của cặp -NH3+ /-NH2 bằng 9,100+ pKa của cặp -COOH /-COO – bằng 2,088a] Tính pH của dung dịch chứa 80 ml NaOH 0,04 M và 20 ml HCOOH 0,10 M.b] Cần thêm bao nhiêu ml NaOH 0,04 M vào 20 ml dung dịch HCOOH 0,10 M để thu được dung dịch có pH = 3,74 ?Biết rằng : pKHCOOH = 3,74.10.Chỉ thị Metyl đỏ sẽ có màu gì trong các dung dịch sau :a] KCN 10 – 4 M; b] NH4Cl 0,02 M; c] CH3COONH4 0,05 MBiết : + pKHCN = 9,21; pKCH3COOH = 4,75; pKNH4OH = 4,75 + Khoảng pH chuyển màu của Metyl đỏ là 4,4 ÷ 6,2 [dạng acid có màu đỏ; dạng baz có màu vàng cam]11.Tính pH của các dung dịch sau : a] H2SO3 0,01 M b] H2SO4 0,1 M c] NaHSO4 0,1 M d] Na2SO4 0,1 Me] H3PO4 0,1 M f] H3PO4 0,1 M + NaOH 0,2 M g] H3PO4 0,1 M + NaOH 0,3 MCho biết : - Hằng số acid của H2SO3 là Ka1 = 1,7.10 – 2 ; Ka2 = 6,2.10 – 8 - Hằng số acid của H2SO4 là : Ka1 = ∞; Ka2 = 10 – 2- Hằng số acid của H3PO4 là : pKa1= 2,12 ; pKa2 = 7,21 ; pKa3 = 12,3612.Làm thế nào để phân biệt các dung dịch muối KH2PO4 và K2HPO4?Chương II. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH I. Lý thuyết Đại cương về phân tích thể tích1. Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích thể tích. 2. Phân biệt các khái niệm : điểm tương đương và điểm cuối của phép chuẩn độ. 3. Các phương pháp phát hiện điểm tương đương của phép chuẩn độ.4. Các yêu cầu đối với phản ứng chuẩn độ dùng trong phân tích thể tích. 5. Nêu nguyên tắc và điều kiện áp dụng của các cách chuẩn độ trong phân tích thể tích. 6. Đường chuẩn độ là gì ? Thế nào là bước nhảy của đường chuẩn độ ? 7. Sai số điểm cuối là gì ? Công thức tổng quát tính sai số điểm cuối. Tại sao cần kết thúc chuẩn độ trong khoảng bước nhảy đường định phân ? 8. Sai số chỉ thị là gì ? Phân biệt sai số chỉ thị và sai số điểm cuốiPhương pháp chuẩn độ acid -baz1. Khái niệm về chỉ thị acid – baz. Khoảng pH chuyển màu và chỉ số định phân pT của chỉ thị acid- baz là gì? 2. Nguyên tắc chọn chỉ thị trong chuẩn độ acid – bazPhương pháp chuẩn độ complexon1. Complexon là gì ? Phân biệt complexon II và complexon III. 2. Tại sao việc chuẩn độ các ion kim loại bằng complexon III thường được tiến hành trong một khoảng pH thích hợp nào đó ? 3. Chỉ thị màu kim loại là gì ? 4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi chuẩn độ trực tiếp ion kim loại M n+ bằng EDTA với sự có mặt của chỉ thị màu kim loại HInd. Màu sắc dung dịch sẽ thay đổi như thế nào ở điểm tương đương ?5. Cho biết sự thay đổi màu sắc của các chỉ thị Eriocrom-T-đen và Murexid theo pH dung dịch. 6. Nguyên tắc của phương pháp chuẩn độ ion kim loại Mn+ bằng EDTA trong các trường hợp sau : a] Chuẩn độ ngược; b] Chuẩn độ thay thế Các cách chuẩn độ trên được áp dụng trong điều kiện nào ?7. Các ứng dụng quan trọng của phương pháp chuẩn độ complexon ? Phương pháp chuẩn độ kết tủa1. Nguyên tắc của phép đo bạc bằng phương pháp Mohr. Tại sao phương pháp này chỉ tiến hành được trong môi trường trung tính hay kiềm yếu ?2. Nguyên tắc của phép đo bạc bằng phương pháp Fajans. 3. Chỉ thị hấp phụ là gì ? Tại sao cần thêm gelatin hay dextrin vào dung dịch chuẩn độ ?4. Nguyên tắc của phép đo bạc bằng phương pháp Volhard. Tại sao cần tiến hành chuẩn độ trong môi trường acid HNO3 ? 5. Những lưu ý khi áp dụng phương pháp Volhard khi chuẩn độ các ion Cl – và I –. Phương pháp chuẩn độ oxy hóa – khử1. Chỉ thị oxy hóa – khử là gì ? Nguyên tắc chọn chỉ thị oxy hóa khử ? 2. Nguyên tắc và ứng dụng quan trọng của phép đo permananat. 3. Nguyên tắc và ứng dụng quan trọng của phép chuẩn độ iod-thiosulfat. 4. Nguyên tắc và ứng dụng quan trọng của phép đo dicromat.II. Bài tậpPhương pháp chuẩn độ acid-baz1. Chuẩn độ dung dịch HNO3 0,02 M bằng dung dịch NaOH có cùng nồng độ.a] Tính bước nhảy pH của đường chuẩn độ. b] Cần dùng chỉ thị có pT bằng bao nhiêu để sai số chỉ thị không quá 0,1 % ?2. Chuẩn độ HCOOH 0,1 M bằng dung dịch NaOH 0,1 M.a] Tính pH tại điểm tương đương của phép chuẩn độb] Tính bước nhảy pH của đường định phân. c] Có nên dùng Metyl đỏ [pT = 5] làm chỉ thị cho phép chuẩn độ này không? Tại sao?Cho : pKHCOOH = 3,743. Chuẩn độ dung dịch NH4OH 0,1 M bằng dung dịch HCl 0,1 M.a] Tính pH của dung dịch ở điểm tương đương. b] Tính bước nhảy pH của đường định phân. Cần dùng chỉ thị có pT bằng bao nhiêu để sai số chỉ thị không quá 0,1 % ?c] Có nên dùng Phénolphtaléine [pT = 9] làm chỉ thị trong phép chuẩn độ này không ? Giải thích. Cho : pKNH4OH = 4,754. Lấy 20 ml một mẫu dung dịch amoniac pha loãng thành 250 ml. Chuẩn độ 50 ml dung dịch này với chỉ thị Bromocresol lục thì hết 40,38 ml HCl 0,2506 M. Tính %[w/v] của NH4OH trong mẫu amoniac ban đầu.5. Cân 0,4307 g một mẫu xút kỹ thuật [có lẫn Na2CO3 và các tạp chất khác] rồi đem hòa tan thành dung dịch. Chuẩn độ dung dịch này với chỉ thị Phénolphtaléine thì tiêu tốn hết 49,08 ml dung dịch HCl 0,1734 N. Thêm vào dung dịch này vài giọt chỉ thị Metyl da cam rồi chuẩn độ tiếp tục thì tiêu tốn hết 7,68 ml HCl.a] Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ b] Tính % [w/w] của NaOH và Na2CO3 trong mẫu xút ban đầu. Cho : NaOH = 40; Na2CO3 = 1066. Cân 2,5126 g một mẫu sữa bột đem vô cơ hóa bằng H2SO4 đặc, nóng với xúc tác thích hợp. Dịch thủy phân được pha loãng bằng nước cất rồi định mức thành 100ml. Lấy 25 ml dung dịch thu được thêm NaOH 40%. Lượng NH3 giải phóng ra được cho hấp thụ vào một lượng dư acid boric rồi chuẩn độ bằng HCl 0,1 N với chỉ thị Tashiro thì tiêu tốn hết 12,75 ml.a] Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ.b] Tính % Nitơ tổng số và % protein trong mẫu sữa bột phân tích. Cho biết : hàm lượng proten trong sữa = hàm lượng Nitơ tổng số * 6,38Phương pháp chuẩn độ phức chất1. Cân 1,3370 g một mẫu magné oxyd [có chứa CaO và các tạp chất khác] hòa tan trong HCl loãng rồi định mức bằng nước cất đến 500 ml.- Hút ra 25,00 ml dung dịch, trung hòa bằng NaOH 2 N, điều chỉnh về pH = 9 ÷10 bằng hỗn hợp đệm amoni, rồi chuẩn độ bằng dung dịch EDTA 0,05 N với chỉ thị Eriocrom-T-đen thì tiêu tốn hết 28,75 ml.- Lấy 25,00 ml dung dịch khác, thêm dung dịch NaOH 2 N đến pH ≥ 12, thêm vài giọt chỉ thị Murexid rồi chuẩn độ bằng EDTA 0,05 N thì hết 5,17 ml.a] Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ. Cho biết sự thay đổi màu sắc các dung dịch ở điểm tương đương. b] Tính % [w/w] của MgO và CaO trong mẫu phân tích ban đầu. Cho : MgO = 40; CaO = 562. Để xác định nồng độ SO4 2 – trong một mẫu nước khoáng, người ta lấy 10,00 ml mẫu nước này acid hóa bằng HCl loãng, rồi thêm 15,00 ml BaCl2 0,05 N. Dung dịch được đun nóng đến 900C rồi để yên trong 30 phút. Lọc, rửa kết tủa thu được. Tất cả dịch lọc được gộp vào một bình định 100 ml rồi cất đến vạch. Hút ra 20,00 ml dung dịch, thêm dung dịch đệm amoni để điều chỉnh môi trường về pH 9 ÷ 10. Tiếp đó, thêm một lượng nhỏ MgY2- rồi chuẩn độ bằng EDTA 0,05 N với chỉ thị NET thì tiêu tốn hết 2,35 ml dung dịch EDTA.a] Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ. Giải thích mục đích của việc thêm MgY 2 - vào dung dịch phân tích. b] Tính giá trị pSO4 của mẫu phân tích.3. Độ cứng của nước biểu thị tổng hàm lượng ion Mg2+ và Ca2+ trong 1 lít nước.Để xác định độ cứng của nước máy sinh hoạt, người ta lấy 100 ml mẫu nước này, thêm dung dịch đệm ammoni để điều chỉnh về pH 9 ÷ 10. Tiếp đó, thêm 5 ml KCN 10% và một lượng nhỏ MgY2- rồi chuẩn độ bằng EDTA 0,05 N với chỉ thị NET thì tiêu tốn hết 3,25 ml EDTA.a] Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ.b] Giải thích vai trò của KCN.c] Màu sắc dung dịch thay đổi ra sao ở điểm tương đương ? d] Tính độ cứng của mẫu nước theo đơn vị Mỹ và Đức Biết rằng : 10 Mỹ = 1ppm CaCO3; 10 Đức = 10 ppm CaO Cho : CaCO3 = 100; CaO = 56Phương pháp chuẩn độ kết tủa1. Chuẩn độ 20,00 ml dung dịch NaBr 0,01 M bằng dung dịch AgNO3 0,01 M. Hãy tính bước nhảy pAg và giá trị pAg ở điểm tương đương. Cho : TAgBr = 10 – 122. 0,7400 g một mẫu muối clorur [không chứa các tạp chất halogenur khác] được hòa tan trong nước cất và định mức đến 250 ml. Lấy 50,00 ml dung dịch thu được, thêm vào đó 2 ml HNO3 2 N và một ít chỉ thị phèn sắt [III]. Tiếp đó, thêm 40,00 ml AgNO3 0,1000 N để kết tủa hoàn toàn ion Cl –. Sau khi lọc bỏ kết tủa, chuẩn độ lượng AgNO3 còn lại bằng NH4SCN 0,0580 N thì tiêu tốn hết 19,35 ml để hỗn hợp chuyển từ trắng đục sang hơi hồng cam. Tính % [w/w] Cl – trong mẫu phân tích. 3. Một mẫu muối clorur natri chứa 20% độ ẩm và 5% tạp chất được hòa tan trong nước cất rồi chuẩn độ theo phương pháp Mohr. Tính lượng mẫu đã đem phân tích, biết rằng để chuẩn độ lượng mẫu này cần dùng 35,21 ml dung dịch AgNO3 0,05 M.4. 1,7450 g một mẫu hợp kim bạc được hòa tan bằng acid nitric rồi định mức bằng nước cất đến 250 ml. Lấy 10,00 ml dung dịch thu được đem chuẩn độ bằng NH4SCN 0,0467 N thì hết 11,75 ml. Tính %Ag trong mẫu hợp kim phân tích. Phương pháp chuẩn độ oxy hóa-khử1. Chuẩn độ 10,00 ml Sn2+ 0,0100 M bằng dung dịch Fe3+ 0,0100 M trong môi trường có pH = 0a] Tính thể tích dung dịch Fe3+ cần dùng để đạt tới điểm tương đương.b] Muốn phép chuẩn độ không mắc sai số điểm cuối thì cần kết thúc chuẩn độ ở thế bằng bao nhiêu ? c] Cần dùng chỉ thị oxy hóa – khử nào để sai số chỉ thị không quá 0,1% ? Cho biết : E0Sn 4+ / Sn 2+ = 0,154 V; E0Fe 3+ / Fe 2+ = 0,771 V 2. Nung 0,9280g một mẫu kem bôi tay để đốt cháy hoàn toàn những hợp chất hữu cơ. Bã còn lại sau khi nung có chứa oxyd kẽm được hòa tan trong HCl loãng, trung hòa, rồi kết tủa ion Zn2+ bằng một lượng dư dung [NH4]2C2O4 4%. Lọc lấy kết tủa, hòa tan bằng H2SO4 loãng, dư rồi chuẩn độ bằng KMnO4 0,0754 N thì tiêu tốn hết 37,80 ml.Tính %ZnO trong mẫu kem phân tích.3.a] Hãy pha chế 500 ml K2Cr2O7 0,0100 N từ chất gốc K2Cr2O7 [MK2Cr2O7 = 294,2] biết rằng dung dịch này dùng để chuẩn độ Fe2+ trong môi trường acid.b] Lấy 10,00 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7 nói trên, thêm vào đó 5 ml H2SO4 4 N, rồi 10 ml KI 5%. Lắc kỹ hỗn hợp, đậy kín, để yên trong tối khoảng 10 phút rồi chuẩn độ lượng Iot thoát ra bằng một dung dịch Na2S2O3 [cần xác định nồng độ] thì hết 9,80 ml.Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol của dung dịch Na2S2O3 đã sử dụng.4. Để pha chế một dung dịch chuẩn H2C2O4, người ta cân 0,7879 g H2C2O4.2H2O [M = 126,06] rồi hòa tan trong 250 ml nước cất. Lấy 20,00 ml dung dịch này đem acid hóa bằng H2SO4 loãng, đun nóng đến 60 ÷ 700C rồi chuẩn độ thì hết 20,00 KMnO4 ml. Tính nồng độ đương lượng và độ chuẩn TKMnO4/Fe của dung dịch KMnO4 nói trên. 5. Lấy 5,00 ml một mẫu rượu etylic pha loãng và định mức bằng nước cất đến 1000 ml. Hút 25,00 ml dung dịch etanol thu được đem chưng cất rồi cho ngưng tụ trở lại trong một bình nón chứa sẵn 50 ml K2Cr2O7 0,1104 N trong HCl loãng. Khi đó, etanol bị oxy hóa thành acid theo phản ứng :3 C2H5OH + 2 Cr2O7 2 – + 16 H+  4 Cr3+ + 3 CH3COOH + 11 H2OĐể chuẩn độ lượng K2Cr2O7 còn dư cần dùng 10,92 ml Fe2+ 0,1081 N.Hãy tính % [w/v] của C2H5OH trong mẫu rượu đem phân tích.Chương III.PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNGI. Lý thuyết1. Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích khối lượng2. Phân loại các phương pháp phân tích khối lượng3. Các giai đoạn cơ bản của một quy trình phân tích khối lượng theo lối kết tủa. 4. So sánh ưu, nhược điểm và phạm vi ứng dụng của phương pháp phân tích khối lượng và phân tích thể tíchII. Bài tập 1. Kết quả phân tích hàm lượng nước trong một mẫu rau xanh bằng phương pháp phân tích khối lượng cho các số liệu như sau : - Cốc cân : m0 = 9,4358 g- Cốc cân có mẫu [chưa sấy] : m1 = 11,4585 g- Cốc cân có mẫu [đã sấy] : m2 = 9,7428 gTính hàm lượng nước trong mẫu rau đã cho.2. Nung 0,7030 g một mẫu bột giặt để phân hủy hoàn toàn các hợp chất hữu cơ. Bã còn lại được xử lý bằng dung dịch HCl nóng để chuyển các dạng phosphor về dạng H3PO4. Sau đó, thêm dung dịch Mg2+ và NH4OH vào để kết tủa ion PO43 – dưới dạng MgNH4PO4.6H2O. Lọc, rửa kết tủa thu được rồi đem nung ở 10000C đến khối lượng không đổi để chuyển về dạng Mg2P2O7. Khối lượng Mg2P2O7 thu được là 0,4320 g. Hãy tính % P trong mẫu bột giặt đã cho [P = 30,97; Mg2P2O7 = 222,6]3. 7 viên đường hóa học saccharin [C7H5NO3S, M = 183] cân nặng 0,2996 g được oxy hóa để chuyển S thành SO42 - rồi kết tủa bằng BaCl2 thì thu được 0,2895 g BaSO4. a] Tính số mg sacharin trung bình có trong một viên đường hóa học [BaSO4 = 233,40].b] Tính % saccharin có trong loại đường này. 4. Ở nhiệt độ cao, Na2C2O4 bị phân hủy thành Na2CO3 và CO theo phản ứng : Na2C2O4  Na2CO3 + CO↑Nung 1,2906 g một mẫu Na2C2O4 không tinh khiết đến khối lượng không đổi thì thu được lượng cân nặng 0,9859 g.Hãy tính % Na2C2O4 trong mẫu phân tích [Cho : Na2CO3 = 106; Na2C2O4 = 134]Chương V. PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ UV-VisI. Lý thuyết1. Biểu thức toán học của định luật Lambert - Beer. Điều kiện áp dụng ?2. a] Khái niệm về độ truyền quang [%T], độ hấp thụ [A], hệ số hấp thụ mol [ε]. b] Quan hệ giữa %T và Ac] Tại sao trong hóa phân tích người ta thường sử dụng đại lượng độ hấp thụ hơn là độ truyền quang ?3. Cực đại hấp thụ của một hợp chất là gì ? Tại sao trong phân tích trắc quang - so màu thường đo độ hấp thụ ở bước sóng ứng với cực đại hấp thụ của chất nghiên cứu ? 4. a] Định luật cộng tính về độ hấp thụ.b] Dung dịch nền là gì ? Tại sao để đo độ hấp thụ của một dung dịch cần sử dụng dung dịch nền ?5. Nêu các bước cần tiến hành để đo độ hấp thụ của một dung dịch trên quang kế UV-Vis một chùm sáng6. a] Nguyên tắc các phương pháp xác định nồng độ trong phân tích hóa – lý [phương pháp so sánh, phương pháp đường chuẩn, phương pháp thêm, phương pháp thêm chuẩn]. Điều kiện áp dụng, ưu và nhược điểm của mỗi phương pháp ?b] Tại sao để phân tích mẫu có thành phần phức tạp thường sử dụng phương pháp thêm ?II. Bài tập 1. Độ hấp thụ của dung dịch phức FeSCN2+ 1,04.10-4 M [đo ở 580 nm với cuvet 1,00 cm] là 0,726. Hãy tính : a] Độ truyền quang [%T] của dung dịch trênb] Hệ số hấp thụ mol của phức FeSCN2+ ở 580 nmc] Bề dày cuvet để dung dịch phức FeSCN2+ 4,16.10 – 5M cũng có cùng độ hấp thụ như trênd] Độ hấp thụ của dung dịch FeSCN2+ 3,64.10 – 5 M khi đo với cuvet 1,50 cm2. Hệ số hấp thụ mol của phức tạo bởi Bi [III] và thiourea là 9,3.103 l.mol-1.cm-1 [đo ở 470 nm, cuvet 1,00 cm]. Tính khoảng nồng độ của Bi[III] có thể xác định được khi sử dụng loại máy so màu có khả năng đo được độ hấp thụ trong khoảng: a] 0,15 ÷ 0,8 b] 0 ÷ 3 3. Độ hấp thụ của dung dịch chuẩn chứa 50 ppm NO3- đo ở 220 nm với cuvet 1,00 cm là 0,570. Hãy tính hàm lượng NO3- trong một mẫu nước biển [theo đơn vị ppm] biết rằng độ hấp thụ của dung dịch này đo ở cùng điều kiện như trên là 0,540.4. Để xác định hàm lượng Phosphore [P] trong một dung dịch phân tích, người ta lấy 250μl mẫu cho vào bình định mức 50,00 ml, tạo phức amoni phosphomolypdat màu xanh đậm rồi định mức đến vạch bằng nước cất. Độ hấp thụ của dung dịch này đo ở 830 nm với cuvet 1 cm là 0,126. Mặt khác, 500μl dung dịch chuẩn Phosphor có nồng độ 4 ppm cũng được đem tạo phức rồi đo quang trong điều kiện y hệt như trên thì độ hấp thụ đo được là 0,138.Tính hàm lượng Phosphor [theo đơn vị ppm P] trong dung dịch phân tích ban đầu.5. Để xác định hàm lượng Fe trong một mẫu nước thải công nghiệp, người ta lấy 10,00 ml nước thải, đem khử hoàn toàn Fe3+ trong mẫu về dạng Fe2+, sau đó tạo phức với o-phenanthroline rồi định mức lên 50 ml. Độ hấp thụ của dung dịch đo ở 510 nm [với cuvet 1 cm] là 0,269. Tính hàm lượng Fe trong mẫu nước thải theo ppm, biết rằng kết quả dựng đường chuẩn Fe2+ bằng phương pháp này như sau :CFe [ppm] 0,00 1,00 2,00 3,00 4,00A 0,000 0,180 0,359 0,549 0,7256. Lấy 5,00 ml một mẫu nước biển cho tạo phức với Dithizone. Phức Pb[II]-Dithizonat tạo thành được chiết sang dung môi CCl4 và định mức lên 25,00 ml cho giá trị độ hấp thụ [đo ở 520 nm; cuvet 1 cm] là 0,193.Mặt khác, nếu thêm 1,00 ml dung dịch chuẩn Pb2+ có nồng độ 1560 ppb vào 5,00 ml mẫu nước biển trên, sau đó cũng tạo phức, chiết và định mức lên 25,00 ml như trên thì độ hấp thụ của dung dịch thu được là 0,419.Tính ppm Pb2+ trong mẫu nước biển đã cho.Chương VI. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CHIẾT - SẮC KÝI. Lý thuyết1. Nêu các phương pháp loại bỏ cấu tử cản2. Nêu các phương pháp làm giàu cấu tử phân tích.3. Định luật phân bố Nernst 4. a] Nguyên tắc của phương pháp chiết lỏng – lỏng. b] Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất chiết lỏng – lỏng. c] Làm thế nào để nâng cao hiệu suất của quá trình chiết lỏng – lỏng?5. a] Nguyên tắc của phương pháp chiết rắn – lỏng. b] Làm thế nào để nâng cao hiệu suất của quá trình chiết rắn– lỏng?6. a] Khái niệm liên quan đến quá trình sắc ký: pha tĩnh, pha động, sự rửa giải, sắc ký đồb] Phân biệt khái niệm sắc ký pha thường [normal phase] và sắc ký pha ngược [reversed phase]. Nguyên tắc chung để chọn dung môi trong sắc ký pha thường và sắc ký pha ngược ?7. Cơ sở lý thuyết của phương pháp tách sắc ký? Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự tách các cấu tử trong quá trình sắc ký. 8. Phân loại các phương pháp sắc ký. 9. Giải thích cơ chế tách chất trong các phương pháp sắc ký hấp phụ, phân bố, trao đổi ion, rây phân tử10. Nêu các ứng dụng cơ bản của các phương pháp sắc ký sau: sắc ký cột, sắc ký bản mỏng, sắc ký rây phân tử, sắc ký lỏng cao áp [HPLC], sắc ký khí [GC].Chương VIII. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU1. Có bao nhiêu chữ số có nghĩa trong mỗi con số sau đây :a] 903 b] 0,903 c] 1,0903 d] 0,0903 e] 0,09030 f] 9,03.1022. Làm tròn các con số sau đây đến 3 chữ số có nghĩa :a] 0,89377 b] 0,89328 c] 0,89350 d] 0,8997 e] 0,08907 3. Tính và biểu diễn kết quả của các phép toán sau bằng các chữ số có nghĩa : a] 4,591 + 0,2309 + 67,1 b] 313 – 273,15c] 712 . 8,6 d] 1,43 / 0,026e] [8,314 x 298]/96486 f] lg[6,53.10 – 5]g] 10 -7,14h] [6,51.10 -5][8,14.10 -9]4. a] Dùng chuẩn Q để kiểm tra xem có cần loại bỏ số liệu nào trong tập hợp các số liệu sau hay không : 3,274; 3,258; 3,265; 3,258; 3,350; 3,483b] Tính giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên dựa trên kết quả câu a] c] Tính khoảng tin cậy của giá trị thực với độ tin cậy 95% 5. Kết quả phân tích hàm lượng acetaminophen [tính bằng miligram] trong 10 viên thuốc giảm đau cực mạnh Excedrin như sau :a] Hãy tính giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên của những dữ liệu phân tích trênb] Hãy biểu diễn kết quả phân tích với độ tin cậy 95%. ĐÁP SỐ / ĐÁP ÁN BÀI TẬP HÓA PHÂN TÍCHChương II. MỞ ĐẦU Nồng độ dung dịch - Pha chế dung dịch 1. b] ĐB4O7 2- = M/22. a] ĐCaCl2 = M/2; ĐCa3Al2O6 = M/6; b] ĐPb = M/3; ĐPb[NO3]2 = M/33. a] CKCl.MgCl2.6H2O = 0,9640 / [2 . 278] ≈ 1,73.10 – 3 M  [K+] = [Mg2+] ≈ 1,73.10 – 3 M; [Cl -] = 5,19.10 – 3 M b] 0,05 % [w/v]c] nCl - = 129,75 mmold] K+ ≈ 67,47 ppm; Mg2+ ≈ 41,52 ppm; Cl - ≈ 184,25 ppme] pK = pMg ≈ 2,76; pCl ≈ 2,284. a] CFe[NO3]3 = 0,35 M; CFe3+ = 0,35 M; CNO3- ≈ 1,05 M ;b] 84,7 g Fe[NO3]3 /l5. a] NKMnO4 = 0,05 N; TKMnO4/Fe = 2,8 g / l = 2,8 mg/mlb] Hàm lượng Fe = [16,84 x 2,8]/24,44 ≈ 1,93 g/l6. a] CNa+ = 4,7.10-2 M; CSO42- = 2,76.10 – 3 Mb] pNa = 1,33; pSO4 = 2,567. a] - Pha chế dd 1 [KNO3 15 % [w/w]]: cân 35,3 g KNO3 hòa tan trong 200ml nước cất- Pha chế dd 2 [KNO3 15 % [w/v]] : cân 30 g KNO3 hòa tan trong 200 ml nước cấtb] d1 ≈ 1,18 g /ml; d2 ≈ 1,15 g /ml 8. a] CHCl ≈ 12,11 Mb] - Pha chế 250 ml HCl 4 M : Dùng ống đong thể tích lấy khoảng 83 ml HCl đặc, thêm nước cất vào đến đủ 250 ml - Pha chế 250 ml HCl 10 % [w/w] : Dùng ống đong thể tích lấy khoảng 59 ml HCl đặc, thêm nước cất vào đến đủ 250 ml- Pha chế 250 ml HCl 10 % [w/v] : HCl 37,27 % [w/w] , d = 1,185 g/ml ứng với dd HCl 44,16 % [w/v]  Dùng ống đong thể tích lấy khoảng 57 ml HCl đặc, thêm nước cất vào đến đủ 250 ml- Pha chế 250 ml HCl 1 : 4 [v/v] : Dùng ống đong thể tích lấy 50 ml HCl đặc, thêm nước cất đến đủ 250 ml9. a] Dùng ống đong thể tích lấy 102 ml H3PO4 đặc, thêm nước cất đến đủ 250 mlb] Cân 0,8500 g AgNO3, hòa tan trong 500 ml nước cấtc] Cân 62,5 g Pb[NO3]2 , hòa tan trong 250 ml nước cấtd] Lấy 250 ml HCl 6 M, thêm nước cất đến 750 mle] Cân 0,9201 g Na2SO4 hòa tan trong 5,000 lít nước cất10. a] 76 ml etanol tinh khiết + H2O  500 mlb] 76 ml etanol tinh khiết + 440 ml H2O c] 60 ml etanol tinh khiết + 440 ml H2O 11.a] HNO3 32 % [w/w]; b] HNO3 3,2 N12.a] Cân 3,5768 g Na2CO3.10H2O trên cân phân tích, hòa tan trong 250 ml nước cất [dùng bình định mức] b] Cân 2,4516 g K2Cr2O7 trên cân phân tích, hòa tan trong 500 ml nước cất [dùng bình định mức] 13.a] NBa[OH]2 = 0,1864 N; CBa[OH]2 = 0,0932 Mb] Cần pha loãng 1,864 lần [ví dụ : lấy 1000 ml 0,1864 N + 864 ml nước cất]14. a] % Fe ≈ 36,82 %; b] % Fe3O4 ≈ 50,85 % 15. a] % NH3 ≈ 13,11 %; b] % [NH4]2SO4 ≈ 50,85 % Tính pH của các dung dịch acid –baz1. a] 2,7 ; b] CHNO3 ≈ 2,4 M  pH ≈ - 0,38;c] pOH ≈ 4,7  pH ≈ 9,3 ; d] pOH ≈1,7; pH ≈ 12,32. Trước khi pha loãng : pH = 3 ; Sau khi pha loãng : pH ≈ 4,33. a] pH ≈ 3,73; b] pH ≈ 5,76 ; c] pH ≈ 5,63 ; d] pH ≈ 5,484. CCH3COOH ≈ 8,9.10 – 3 M 5. [OH-] ≈ 6,7.10 – 4 M ≈ 10 - 3,17 M 17,32955}[551010.5,2.10.5,1][][C][C−−−−+==OHNHKNHHPyridineb≈ 5,5.10 – 8 M pH ≈ 10,83; 6. pH ≈ 3,88; pH ≈ 6,847. pH ≈ 5,598. m NH4Cl ≈ 7,14 g9. a] pH ≈ 12,1; b] VNaOH = 25 ml10.a] pH > 7  vàng; b] pH ≈ 5,48  cam; c] pH = 7  vàng; d] pH ≈ 5,48  cam11. a] pH ≈ 1,88; b] pH ≈ 1,00; c] pH ≈ 1,50; d] pH ≈ 7,50; e] H3PO4 0,1M : pH ≈ 1,56;f] H3PO4 0,1M + NaOH 0,2 M = Na2HPO4 0,1M  pH = 9,79g] H3PO4 0,1M + NaOH 0,3 M = Na3PO4 0,1M  pH ≈ 12,6812. pH [KH2PO4] = 4,67 ≠ pHK2HPO4 = 9,79  có thể dùng Phénol Phtaléine [hay Méthyl đỏ, Méthyl da cam, …] để phân biệt hai dung dịch nàyChương II. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỂ TÍCHA. Chuẩn độ acid-baz 1. a] ∆pHđp = 5,0 ÷ 9,0 ; b] Cần chọn chỉ thị có pT = 5  9 .2. a] pHĐTĐ = 8,22b] ∆pHđp = 6,74 ÷ 9, 70c] Không : Metyl đỏ có pT = 5 nằm ngoài bước nhảy đường định phân  Sai số mắc phải sẽ lớn.3. a] pHĐTĐ = 5,28; b] ∆pHđp = 6,25 ÷ 4,30  Cần chọn chỉ thị có pT = 4,30 ÷ 6,25 c] Không : pT của Phenol Phtaléin có pT = 9 cách xa pHĐTĐ  sai số chỉ thị lớn4. % NH4OH ≈ 8,85 % [w/v]5. a] Khi chuẩn độ với Phénol Phataléine : NaOH + HCl = NaCl + H2O Na2CO3 + HCl = NaHCO3 + NaCl Khi chuẩn độ với Méthyl da cam : NaHCO3 + HCl = H2CO3 + NaCl b] % Na2CO3 ≈ 32,8%; % NaOH ≈ 66,67 %6. % N ≈ 2,84 %; % Protéine ≈ 18,13 % B. Chuẩn độ complexon 1. a] - Phản ứng hòa tan mẫu : MgO + 2 HCl = MgCl2 + H2OCaO + 2 HCl = CaCl2 + H2O- Chuẩn độ ở pH = 9 ÷10 với chỉ thị ET-OO : Mg2+ + H2Y2- = MgY2- + 2 H+Ca2+ + H2Y2- = CaY2- + 2 H+ĐTĐ : dd từ đỏ nho  xanh biếc - Chuẩn độ ở pH ≥ 12 với chỉ thị Muresxid :Ca2+ + H2Y2- = CaY2- + 2 H+ĐTĐ : dd từ đỏ hồng  tím xanhb] % MgO = 35,27 %; % CaO = 10,83 %2.a] Quá trình chuẩn độ [theo nguyên tắc chuẩn độ ngược]: - kết tủa SO42- bằng lượng dư và chính xác BaCl2 : Ba2+ + SO42- = BaSO4 ↓ [1] - chuẩn độ Ba2+ còn dư bằng EDTA với sự có mặt của MgY2- : Ba2+ + MgY2 - = BaY2 - + Mg 2+ [2] Mg2+ + HInd = MgInd + + H+[3]Ba2+ + H2Y2- = BaY2- + 2H +[4]  Ở ĐTĐ : MgInd + + H2Y2- = MgY2- + HInd + H + [5]- Mục đích của việc thêm MgY2- : ET-OO là chỉ thị tốt đối với Mg2+ nhưng không phải là chỉ thị tốt đối với Ba2+ nên khi chuẩn độ Ba2+ với chỉ thị ET-OO sự chuyển màu ở ĐTĐ sẽ không rõ ràng. Các phản ứng 2  5 cho thấy : việc đưa thêm MgY2- vào dd nhằm tạo ra phức MgInd+, giúp cho sự chuyển màu ở ĐTĐ rõ ràng hơn [từ màu đỏ nho của phức MgInd+  màu xanh biếc của EDTA dạng tự do]b] NSO42- = 0,0163 N CSO42- = 0,0813 M  pSO4 = 1,09 3.a] - Phản ứng chuẩn độ : Mg2+ + H2Y2- = MgY2- + 2 H + Ca2+ + H2Y2- = CaY2 - + 2 H +- KCN dùng để che các ion kim loại nặng trong nước cản trở phép phân tích [như : Cu2+, Ni2+, Fe3+, …]b] Từ đỏ nho sang xanh biếcc] - Số meq [Ca+Mg]/ lít nước : 1,625 meq [ứng với 81,25 ppm CaCO3 hay 45,5 ppm CaO]  Độ cứng của mẫu nước : 81,25 0Mỹ = 4,55 0 ĐứcC. Chuẩn độ kết tủa 1. Bước nhảy ∆pAgđp = 6,7 ÷5,3; pAg ĐTĐ = 62. % Cl = 69,03 %3. 0,1373 g4. % Ag = 84,90 %D. Chuẩn độ oxy hóa – khử 1. Phản ứng chuẩn độ đối xứng vì : Sn2+ + 2 Fe3+ = Sn4+ + 2 Fe2+NSn2+ = 2. 0,01 = 0,02 N; NFe3+ = 0,01 Na] Ở ĐTĐ : VSn2+. NSn2+ = VFe3+ . NFe 3+  VFe3+ [ĐTĐ] = 10 . 0,02 / 0,01 = 20 mlb] Để phép chuẩn độ không mắc sai số cần kết thúc chuẩn độ ở ĐTĐ, tức ở thế E = EĐTĐ = 0,359 Vc] Bước nhảy thế của đường định phân : ∆E đp = 0,243 V÷ 0,593 V dùng chỉ thị oxy hóa - khử có E0Ind ∈ [0,243 V ÷ 0,593 V]2. Phản ứng : ZnO + 2 HCl = ZnCl2 + H2OZnCl2 + [NH4]2C2O4 = ZnC2O4↓ + 2 NH4ClZnC2O4↓ + H2SO4 = H2C2O4 + ZnSO4 5H2C2O4 + 2KMnO4 + 3H2SO4 = 10CO2 ↑+ 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O % ZnO = %52,129280,0100.25,81.1000]0754,0.80,37[=3. a] Phản ứng chuẩn độ Fe2+ bằng K2CrO7 : 6 Fe2+ + Cr2O72- + 14 H+ = 6 Fe3+ + 2 Cr-3+ + 7 H2O ĐK2Cr2O7 = M/6 Cách pha chế : Cân 0,2452 g K2CrO7 [dùng cân phân tích], hòa tan trong 500 ml nước cất [dùng bình định mức]b] Phản ứng : K2Cr2O7 + 6 KI + 7 H2SO4 = Cr2[SO4]3 + 3 I2 + 4 K2SO4 + 7 H2O I2 + Na2S2O3 = 2NaI + Na2S4O6 NNa2S2O3 = [VN] K2CrO7 / VNa2S2O3 = 0,0102 N CNa2S2O3 = NNa2S2O3 = 0,0102 M4. Phản ứng chuẩn độ KMnO4 : 5H2C2O4 + 2KMnO4 + 3H2SO4 = 10CO2 ↑+ 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2ONH2C2O4 = 0,7879 / [0,25. 126,03/2] = 0,0500 N NKMnO4 = 20 . 0,05 /20 = 0,05 NT KMnO4 / Fe = 0,05 . 56 /1000 = 0,0028 g/ml5. ĐC2H5OH = M/4% C2H5OH = %92,395100.446.251000.1000]1081,0.92,101104,0.50[=−Chương III. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG1. % H2O = =−−%100.0121mmmm84,82%2. Phản ứng : HPO42 – + Mg2+ + NH4OH == MgNH4PO4↓ + H2O 2 MgNH4PO4  →C01000 Mg2P2O7 + NH3 ↑ + H2O%P =%01,17%100.7030,04320,0.6,22297,30.2%100 2722≈=ptCOPMgPmmMA3. Sơ đồ phản ứng : C7H5NO3S →2O 7 CO2 ↑ + 5/2 H2O + 1/2 N2 ↑ + S S  SO42 –  →+2Ba BaSO4 ↓ a] Số mg saccharin có trong 1 viên đường hóa học : 43,3210.7183.40,2332895,03≈ mgb] % Saccharin = 77,75%100.2996,02895,0.40,233183%100 4≈=ptCBaSOsacharinmmMM%4. % Na2C2O4 = %9,96%100.2906,19859,0.106134%100 32422≈=ptCCONaOCNammMMChương IV PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ UV-Vis1. a] T% = 18,8 %; b] ε = 6980 l.mol-1.cm-1; c] l = 2,5 cm; d] A = 0,3812. a] 1,6.10-5 M ÷ 8,6.10 -5 M; b] 0,00 M ÷ 3,2.10 -4 M3. Đây là phép xác định nồng độ bằng phương pháp so sánh. Nồng độ NO3- trong nước biển là : ppmAACCxx4,4757,054,0.50.00≈==4. Tự giải [phương pháp so sánh]5. Từ bảng số liệu  Phương trình đường chuẩn : A = 0,1819C – 0,0012 ppmACđođoddFe49,11819,00012,0269,01819,00012,0][≈+=+= Hàm lượng Fe trong mẫu nước thải : ppmCddptFe45,71050.48,1][==6. Đây là pp thêm  Dùng công thức : xxxxCAAAC ∆−= .0Nồng độ thêm : ppbCx4,62251560,1==∆Nồng độ Pb2+ trong mẫu đo : ppbCAAACxxxx29,534,62.193,0419,0193,0.0=−=∆−=Nồng độ Pb2+ trong mẫu nước biển : ppbCx45,266.525.29,53== Chương VIIPHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU THỰC NGHIỆM1. a] 3 b] 3 c] 5 d] 3 e] 4 f] 32. a] 0,894 b] 0,893 c] 0,894 d] 0,900 e] 0,08913. a] 71,9 b] 40 c] 6,1.103 d] 55 e] 0,0257 f] - 4,185 g] 7,2.10 – 8 h]53,0.10 – 144. a] Sắp xếp dữ liệu tăng dần : 3,258; 3,258; 3,265; 3,274; 3,350; 3,483- Kiểm tra giá trị nghi ngờ là 3,483 : Q6[tn] = 0,93; Qlt [0,99; 6] = 0,74 < Q6[tn]  loại giá trị 3,483.- Kiểm tra tiếp giá trị nghi ngờ là 3,350 :Q5[tn] = 0,83; Qlt [0,99; 5] = 0,82 < Q5[tn]  loại giá trị 3,350b] =4X3,26375 ≈ 3,264; [ ]007,014]26375,3[4]274,3[]265,3[]258,3.[22222±=−−++=S CV = 0,2 %c] 011,0264,34007,0.18,3264,3 ±=±=µ [n = 4; P = 0,95]5. a] 5,24353,24310≈=X mg; S = ± 11,9 mg; CV = 4,89 % b] 5,85,243109,11.26,25,243 ±=±=µ [mg] 

Video liên quan

Chủ Đề