Số điện thoại 0245 ở đâu

Bán Hàng
Call/ Zalo

0369.66.88880962.05.05.05

024.2222.5555


Giờ Làm Việc

Từ 8h đến 18h

Ngoài Giờ Quý Khách Nhấn

"Đặt Mua

Chúng Tôi Sẽ Liên Hệ Lại.

Xin Cảm Ơn!

Tag: số điện thoại 0245 ở đâu

Danh mục: Hỏi đáp
Nguồn: //camnanghaiphong.vn

Đầu số 0245 là mã vùng / đầu số của Ashotsk. Đối với số điện thoại giả định 862309 và mã vùng / đầu số 0245, số điện thoại cần gọi là 0245 862309. Và Ashotsk nằm ở nước Armenia.

Đang xem: số điện thoại 0245 ở đâu

Xem thêm: Tăng trưởng kinh tế – Wikipedia tiếng Việt

Tiền tố mã vùng / đầu số sẽ gán số điện thoại của một thuê bao cho một địa điểm cụ thể. Các dạng tiền tố khác ngoài mã vùng / đầu số: Tiền tố của quốc gia trên quốc tế, tiền tố của nhà mạng và tiền tố của các dịch vụ khác nhau. Những tiền tố này được kết hợp với nhau nhằm đáp ứng một số mục đích. Khi gọi từ quốc gia này sang quốc gia khác trong trường hợp người nhận cuộc gọi sử dụng điện thoại cố định, tiền tố quốc gia sẽ được kết hợp với mã vùng / đầu số và số điện thoại của chủ thuê bao. Đối với số điện thoại giả định 862309, mã vùng / đầu số 0245 [Ashotsk] và Mã quốc gia 00374, số điện thoại cần gọi là 00374 245 862309. Nếu thực hiện cuộc gọi đến một thiết bị di động, Mã quốc gia sẽ được kết hợp với tiền tố của nhà cung cấp dịch vụ di động và số điện thoại của chủ thuê bao. Nếu thực hiện cuộc gọi đến một thuê bao trong cùng một quốc gia, Mã quốc gia có thể được bỏ qua. Trong trường hợp thực hiện cuộc gọi trong nước từ điện thoại cố định này đến điện thoại cố định khác, mã vùng / đầu số cũng có thể được bỏ qua ở nhiều quốc gia khi cả hai thuê bao có cùng mã vùng / đầu số. Đặc biệt ở những quốc gia nơi chủ thuê bao có thể giữ nguyên số điện thoại sau khi chuyển đến một địa điểm hoặc thành phố khác, mã vùng / đầu số – trong trường hợp này là 0245 – cũng cần phải được nhập vào khi gọi.

Cả tiền tố quốc gia và tiền tố mã vùng / đầu số đều có một hoặc nhiều chữ số đứng trước tiền tố thực. Những chữ số này sẽ giúp tổng đài điện thoại biết rằng những chữ số sau đây là mã vùng / đầu số hoặc Mã quốc gia chứ không phải là số điện thoại thực. Đối với mã vùng / đầu số, thường sẽ là số 0. Đối với Mã quốc gia, các quốc gia Tây Âu và hầu hết các quốc gia ở Châu Phi, Nam Mỹ và Trung Đông đều tuân theo khuyến nghị của ITU về việc sử dụng hai số 0. Tuy nhiên, một số quốc gia không tuân thủ khuyến nghị này: Ví dụ: các quốc gia tham gia chương trình đánh số ở Bắc Mỹ sử dụng 011 và Nhật Bản sử dụng 010.

Các dịch vụ được truy cập thông qua tiền tố dịch vụ có thể phải chịu phí, không chỉ từ các công ty viễn thông mà còn từ những công ty cung cấp các dịch vụ này. Do đó, một số công ty không minh bạch có thể cung cấp các dịch vụ ít sử dụng nhưng phải chịu phí cao. Để những công ty này có thể tăng thêm lợi nhuận, các dịch vụ như vậy sẽ cố gắng giữ người gọi liên lạc với nhau càng lâu càng tốt. Các cơ quan giám sát thường xuyên có hành động chống lại các nhà cung cấp như vậy, nhưng chúng ta không nên phụ thuộc vào điều này. Ngoài những số điện thoại riêng biệt có thể được xác định thông qua các tiền tố, còn có các số điện thoại gọi nhanh. Nổi tiếng nhất là số điện thoại khẩn cấp 112 ở châu Âu và 911 ở Bắc Mỹ. Những số điện thoại này có thể được sử dụng trên toàn quốc và không cần đến tiền tố, ví dụ: không cần đến Mã quốc gia +374 [00374] hay mã vùng / đầu số 0245 [Ashotsk].

Theo nguyên tắc chung, số điện thoại của người gọi được truyền đến người nhận cuộc gọi và hiển thị trên màn hình. Mặc dù có thể chặn số điện thoại của bạn, chẳng hạn như nhằm mục đích bảo vệ dữ liệu, sẽ không có gì ngạc nhiên nếu người mà bạn đang gọi đến không nhận cuộc gọi của bạn. Nhiều người muốn biết ai đang gọi cho họ và sẽ không nhận những cuộc gọi nặc danh.

Nếu bạn ở ngoài nước Armenia và muốn gọi cho một người ở Ashotsk, ngoài mã vùng / đầu số, bạn cần có Mã quốc gia của quốc gia bạn muốn gọi. Mã quốc gia của Armenia là +374 [00374], vì vậy, nếu bạn đang ở Việt Nam và bạn muốn gọi cho một người ở Ashotsk, bạn phải nhập số +374 245 ở đầu số điện thoại của người đó. Số không ở đầu mã vùng / đầu số bị bỏ qua trong trường hợp này. Đối với số điện thoại giả định 862309, mã vùng / đầu số 0245 [Ashotsk] và Mã quốc gia 00374, số điện thoại cần gọi là 00374 245 862309.

Tag: số điện thoại 0245 ở đâu

Danh mục: Hỏi đáp
Nguồn: //camnanghaiphong.vn

Thời gian gần đây dư luận quan tâm rất nhiều về đầu số 024 là mạng gì? thuộc tỉnh nào trong nước. Một số trường hợp khi nhận được cuộc gọi từ đầu số này thì thấy lạ không nghe hoặc tắt bỏ qua bởi sợ lừa đảo. Nhằm giúp các bạn hiểu hơn về đầu số 024 chúng tôi xin chia sẻ những thông tin chính xác về đầu số này từ nguồn gốc ra đời, nhà mạng đến tỉnh thành sở hữu nó nhé.

Bạn đang xem: Đầu số 0245 là mạng gì

Đầu Số 024 Của Mạng Gì, Ở Đâu?

Thông tin đầu số 024 là mạng gì? Ở Đâu Chính Xác

Ví dụ: bạn gọi đến số máy bàn 224.456789 ở Hà Nội bạn cần nhập như sau: 024.224.456789 và gọi.

Trong đó: 024 - Là mã vùng Hà Nội, 224 là đầu số điện thoại cố đinh của Viettel, 456789 là số điện thoại.

Danh Sách Mã Vùng, Đầu Số Máy Bàn Cố Đinh Các Nhà Mạng Cùng Cách Nhận Biết

Để có thể dễ dàng nhận biết số điện thoại bàn mình liên hệ hoặc được gọi đến thuộc vùng nào, mạng gì chúng tôi đã cập nhật danh sách mã vùng 63 tỉnh thành cùng các đầu số nhà nhận biết nhà mạng dưới đây giúp các bạn dễ dàng tra cứu, nắm bắt.

Mã vùng 63 tỉnh thành cả nước mới nhất

1.An Giang- Đầu số cố định [mã vùng] là:0296

2.Kiên Giang- Đầu số cố định [mã vùng] là:0297

3.Bà Rịa – Vũng Tàu- Đầu số cố định [mã vùng] là:0254

4.Kon Tum- Đầu số cố định [mã vùng] là:0260

5.Bạc Liêu- Đầu số cố định [mã vùng] là:0291

6.Lai ChâuĐầu số cố định [mã vùng] là:0213

7.Bắc Kạn- Đầu số cố định [mã vùng] là: 0209

8.Lào Cai- Đầu số cố định [mã vùng] là:0214

9.Bắc Giang- Đầu số cố định [mã vùng] là:0204

10.Lạng Sơn- Đầu số cố định [mã vùng] là: 0205

11.Bắc Ninh- Đầu số cố định [mã vùng] là:0222

12.Lâm Đồng- Đầu số cố định [mã vùng] là:0263

13.Bến Tre- Đầu số cố định [mã vùng] là: 0275

14.Long An- Đầu số cố đinh [mã vùng] là:0272

15.Bình Dương- Đầu số cố định [mã vùng] là:0274

16.Nam Định- Đầu số cố định [mã vùng] là:0228

17.Bình Định- Đầu số cố định [mã vùng] là:0256

18.Nghệ An- Đầu số cố định [mã vùng] là:0238

19.Bình Phước- Đầu số cố định [mã vùng] là:0271

20.Ninh Bình- Đầu số cố định [mã vùng] là:0229

21.Bình Thuận- Đầu số cố định [mã vùng] là:0252

22.Ninh Thuận- Đầu số cố định [mã vùng] là:0259

23.Cà Mau- Đầu số cố định [mã vùng] là:0290

24.Phú Thọ- Đầu số cố định [mã vùng] là:0210

25.Cao Bằng- Đầu số cố định [mã vùng] là:0206

26.Phú Yên- Đầu số cố định [mã vùng] là:0257

27.Cần Thơ- Đầu số cố định [mã vùng] là:0292

28.Quảng Bình- Đầu số cố định [mã vùng] là: 0232

29.Đà Nẵng- Đầu số cố định [mã vùng] là: 0236

30.Quảng Nam- Đầu số cố định [mã vùng] là:0235

31.Đắk Lắk- Đầu số cố định [mã vùng] là:0262

32.Quảng Ngãi- Đầu số cố định [mã vùng] là: 0255

33.Đắk Nông- Đầu số cố định [mã vùng] là:0261

34.Quảng Ninh- Đầu số cố định [mã vùng] là: 0203

35.Điện Biên- Đầu số cố định [mã vùng] là:0215

36.Quảng Trị- Đầu số cố định [mã vùng] là:0233

37.Đồng Nai- Đầu số cố định [mã vùng] là:0251

38.Sóc Trăng- Đầu số cố định [mã vùng] là:0299

39.Đồng Tháp- Đầu số cố định [mã vùng] là:0277

40.Sơn La- Đầu số cố định [mã vùng] là:0212

41.Gia Lai- Đầu số cố định [mã vùng] là:0269

42.Tây Ninh- Đầu số cố định [mã vùng] là:0276

43.Hà Giang- Đầu số cố định [mã vùng] là:0219

44.Thái Bình- Đầu số cố định [mã vùng] là:0227

45.Hà Nam- Đầu số cố định [mã vùng] là:0226

46.Thái Nguyên- Đầu số cố định [mã vùng] là:0208

47.Hà Nội- Đầu số cố định [mã vùng] là:024

48.Thanh Hóa- Đầu số cố định [mã vùng] là:0237

49.Hà Tĩnh- Đầu số cố định [mã vùng] là: 0239

50.Thừa Thiên Huế- Đầu số cố định [mã vùng] là:0234

51.Hải Dương- Đầu số cố định [mã vùng] là:0220

52.Tiền Giang- Đầu số cố định [mã vùng] là:0273

53.Hải Phòng- Đầu số cố định [mã vùng] là:0225

54.Trà Vinh- Đầu số cố định [mã vùng] là:0294

55.Hòa Bình- Đầu số cố định [mã vùng] là:0218

56.Tuyên Quang- Đầu số cố định [mã vùng] là:0207

57.Hồ Chí Minh- Đầu số cố định [mã vùng] là:028

58.Vĩnh Long- Đầu số cố định [mã vùng] là:0270

59.Hậu Giang- Đầu số cố định [mã vùng] là:0293

60.Vĩnh Phúc- Đầu số cố định [mã vùng] là:0211

61.Hưng Yên- Đầu số cố định [mã vùng] là:0221

62.Yên Bái- Đầu số cố đinh [mã vùng] là:0216

63.Khánh Hòa- Đầu số cố định [mã vùng] là:0258

Danh sách đầu số cố định các nhà mạng hiện nay

Dưới đây là các đầu số cố định của 7 nhà cung cấp dịch vụ được cập nhật chính xác nhất tính đến thời điểm hiện tại bạn cần biết.

- Viettel: 220, 221, 223, 224, 226, 227, 228, 229, 625, 626, 627, 628, 629, 633, 664, 665, 666, 667, 668, 669.

Xem thêm: Ở Người Sau Khi Rụng Trứng Chỉ Duy Trì Được Khả Năng Thụ Tinh Trong Vòng

- VNPT: 35, 36, 37, 38, 39

- Saigon Postel [SPT]: 540, 541, 542, 543, 544.

- CMC: 77

- VTC: 445, 450

- Đông Dương Telecom [Indochina Telecom]: 7779

- FPT: 73

- Gtel: 99

Để phân biệt mà vùng, nhà mạng trong thuê bao cố định gọi đi và gọi đến một cách dễ dàng bạn cần nắm được mô hình như sau: ZZZ.XX.YYY.YYY

Trong đó: ZZZ là mã vùng, XX là đầu số nhà mạng, YYY.YYY là số điện thoại.

Ví dụ 1: bạn nhận được cuộc gọi từ số 024.34.999999 bạn cần phân biệt 3 số đầu [024 - Mã vùng Hà Nội], số 34 [Đầu số cố định VNPT] còn 999999 chính là 6 số cuối điện thoại.

Ví dụ 2: Bạn gọi đến TP. HCM số 99888888 bạn nhập 028.99.888888 và gọi. Trong đó 028 [Mã vùng Tp. HCM], 99 [Đầu só mạng Gtel] 888888 là 6 số cuối điện thoại.

Lưu ý: Một số đầu số nhà mạng cung cấp dịch vụ cố đinh lên đến 3, hoặc 4 con số bạn cần tách đúng mã vùng, và 6 số cuối điện thoại còn lại chính là đầu số của nhà mạng cung cấp.

Video liên quan

Chủ Đề