So sánh trùng biến hình và trùng roi xanh

TIẾT 5TRÙNG BIẾN HÌNHVÀTRÙNG GIÀYKiểm tra bài cũCâu 1: Nêu đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh ?- Cấu tạo: 1 roi, nhân, chất nguyên sinh, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào cobóp, điểm mắt.- Dinh dưỡng: vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng.- Hô hấp, bài tiết qua màng và không bào co bóp.- Sinh sản vô tính: phân đôi theo chiều dọc cơ thể.Kiểm tra bài cũCâu 2: Trung roi giông va khac vơi thưc vât ơ nhưng điêm nao?- Giông nhau:+ Cơ thê có cấu tạo tế bao gồm mang, nhân va chất nguyên sinh, trong tếbao có diệp lục.+ Có khả năng tư dưỡng.- Khac nhau:có khả năng di chuyên va khả năng dị dưỡng.TIẾT 5TRÙNG BIẾN HÌNHVÀ TRÙNG GIÀYKhông bào co bópNhânChân giảChất nguyên sinhKhông bào tiêu hóaMô tả cấu tạo của trung biến hình ?Nghiên cứu hình và thông tin SGK tr20 hãy mô tả các giai đoạn trùng biến hình bắt mồivà tiêu hóa mồi?Hình thành chân giảTiếp cận mồibắt mồiMồi được đẩy sâuTiêu hóa mồivao bên trongTrùng biến hình dinh dưỡng nhờ vào không bào tiêu hóa và thảibã nhờ vào không bào co bóp.TIÊU HÓA NỘI BÀOThức ăn của trùng giày gồm những gì?Vi khuẩn, vụn bã hữucơTrình bàyđường đicủa thứcăn trong cơthể trùnggiày ?Trung giay sinh sản bằng hai hình thứcVô tính bằngSinh sản hưucach phân đôitính[sinh sảntheo chiều ngangtiếp hợp]Nhântrùng giàynhiềuhơn,kíchnhânthước trùngkhác nhau? Nhântrùnggiàycó cógìhìnhkhácdạngso vớibiến hình?? Không bào co bóp của trùng giày và trùng biến hình khác nhau như thế nào?Trùng giày có hai không bào co bóp hình hoa thị ở những vị trí xác định? Tiêu hóa của trùng giày so với trùng biến hình khác nhau như thếBộ phận tiêu hóa của trùng giày được chuyên hóa và cấu tạo phức tạp hơn [gồm miệng, hầu, không bào tiêu hóa]nào?So sánh trùng biến hình và trùng giày:Tên Đ/vTrùng biến hìnhĐặc điểmCấu tạoDi chuyểnDinh dưỡngSinh sảnTrùng giày-Gồm 1 tế bào có:- Gồm 1 tế bào có :+Chất nguyên sinh lỏng, nhân.+Chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ.+Không bào tiêu hóa, không bào+ 2 không bào co bóp, không bào tiêu hóa,co bóp.rãnh miệng, hầu.- Nhờ chân giả[ do chất nguyên+ Lông bơi xung quanh cơ thể.sinh dồn về một phía]- Nhờ lông bơi.- Tiêu hóa nội bào.-Thức ăn→ miệng→ hầu→ không bào tiêu-Bài tiết: Chất thừa dồn đếnhóa→ biến đổi nhờ Enzimkhông bào co bóp→ thải ra ngoài- Chất thải được đưa đến không bào co bóp→ lỗở mọi nơi.thoát ra ngoài- Vô tính: bằng cách phân đôi cơ- Vô tính: bằng cách phân đôi cơ thể theo chiềuthểngang.- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp

Bài 4.TRÙNG ROI

I.Trùng roi xanh:

 1]Dinh dưỡng:

-Vừa tự dưỡng, vừa dị dưỡng.

-Hô hấp qua màng cơ thể.

-Bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp.

 2]Sinh sản:

-Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi.

-Nhân nằm ở phía sau cơ thể sinh sản, nhân phân đôi trước, tiếp theo là chất nguyên sinh và các bào quan. Cơ thể phân đôi theo chiều dọc.

II.Tập đoàn trùng roi:

-Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi liên kết lại với nhau tạo thành. Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.


Bài 5.TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY

I.Trùng biến hình [amip]:

1/Cấu tạo ngoài và di chuyển:

a]Cấu tạo:

-Gồm một tế bào có:

  +Chất nguyên sinh lỏng, nhân.

  +Không bào tiêu hóa, không bào co bóp.

b]Di chuyển:

-Nhờ chân giả [do chất nguyên sinh dồn về một phía].

2/Dinh dưỡng:

-Tiêu hóa nội bào:

  +Khi một chân giả tiếp 

cận mồi [tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ...]

  +Lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi

  +Hai

 chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh

+Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi                                                                                                                                                                      nhờ dịch tiêu hóa

-Bài tiết: chất thừa dần đến không bào co bóp -> thải ra ngoài ở mọi vị trí trên cơ thể

-Trao đổi qua màng không khí

3/Sinh sản:

-Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể


II.Trùng giày:

1/Dinh dưỡng:

-Thức ăn->miệng->hầu->tiêu hóa ở không bào tiêu hóa[biến đổi nhờ enzim tiêu hóa]

-Chất thải được thải ra ngoài qua lỗ thoát ở thành cơ thể

2/Sinh sản:

-Vô tính: bằng cách phân đôi cơ thể theo 

chiều ngang

-Hữu tính: bằng cách tiếp hợp


Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT

I.Trùng kiết lị:

-Thích nghi với lối sống kí sinh ở thành ruột

-Phá hoại hồng cầu gây bệnh nguy hiểm, bệnh nhau đau bụng, đi ngoài phân có lẫn máu và chất nhày. Đó là triệu chứng của bệnh kiết lị.

-Trùng kiết lị có chân giả rất ngắn


II.Trùng sốt rét:

1/Cấu tạo và dinh dưỡng:

-Trùng sốt rét có kích thước nhỏ, không có bộ phận di chuyển, không có các không bào, hoạt động dinh dưỡng thực hiện qua màng tế bào

-Thích nghi với kí sinh máu trong người, thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anôphen 

2/Vòng đời:

-Trùng sốt rét do muỗi Anôphen truyền vào máu người. Chúng chui vào hồng cầu để kí sinh và sinh sản cùng lúc cho nhiều trùng sốt rét mới, phá vỡ hồng cầu chui ra và lại chui vào nhiều hồng cầu khác, tiếp tục chu kì hủy hoại hồng cầu


Bảng So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét

              Các đặc điểm                                       cần so sánhĐối tượng               so sánh Kích thước
[so với hồng cầu]
Con đường truyền bệnh dịch  Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh
 Trùng kiết lị Lớn hơnỐng tiêu hóaRuột người Viêm loét ruột, mất hồng cầu Kiết lị
 Trùng sốt rét Nhỏ hơn Muỗi AnôphenMáu người
Ruột và nước bọt của muỗi
 Thiếu máu, suy nhược cơ thể Sốt rét
3/Bệnh sốt rét ở nước ta:

-Bệnh sốt rét ở nước ta đã được giảm dần tuy nhiên thỉnh thoảng vẫn bật phát ở một số nơi.

Video liên quan

Chủ Đề