So sánh pha tối diễn ra trong các nhóm thực vật theo các tiêu chỉ sau

1. Quang hợp

- Khái niệm: Quang hợp là quá trình thu nhận năng lượng ánh sáng Mặt trời của thực vật, tảo và một số vi khuẩn để tạo ra hợp chất hữu cơ phục vụ bản thân cũng như làm nguồn thức ăn cho hầu hết các sinh vật trên Trái Đất.

- Sơ đồ thể hiện quang hợp:
Nước + Khí cacbonic [ xúc tác là ánh sáng và chất diệp lục] ->Tinh bột + Khí ô-xi

- Vai trò của quang hợp:

+ Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật, là nguyên liệu cho công nghiệp và thuốc chữa bệnh cho con người

+ Quang hợp cung cấp năng lượng để duy trì hoạt động sống của sinh vật và con người

+ Điều hoà không khí: quang hợp giải phóng khí oxi và hấp thụ khí CO2 [góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính] để bảo vệ môi trường.
Lá là cơ quan quang hợp của cây.

PHẦN I. KIẾN THỨC

- Quá trình quang hợp được chia thành 2 pha: pha sáng và pha tối. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4và CAM chỉ khác nhau ở pha tối.

I.THỰC VẬT C3

1. Khái quát về quang họp ở thực vật C3

Đặc điểm so sánh Pha sáng Pha tối
Nơi thực hiện - Trên màng tilacoit - Chất nền Stroma
Nguyên liệu - Nước, ADP, NADP+ - CO2, ATP, NADPH
Sản phẩm - ATP, NADPH, O2 - ADP, NADP+, C6H12O6 và các chất hữu cơ trung gian khác

2. Các pha của quang hợp ở thực vật C3

a.Pha sáng

-Khái niệm: Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.

-Pha sáng diễn ra ở tilacoit khi có chiếu sáng.

-Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước:

  • PT:
  • Sản phẩm:
    • Oxi: O2 được giải phóng là oxi của nước.
    • ATP: Năng lượng ATP được giải phóng đồng thời bù lại điện tử electron cho diệp lục a
    • NADPH: Các proton H+ đến khử NADP+ thành NADPH
  • ATP và NADPH của pha sáng được sử dụng trong pha tối để tổng hợp các hợp chất hữu cơ.

b.Pha tối

-Diễn ra trong chất nền [stroma] của lục lạp.

- Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng là ATP và NADPH.

-Pha tối ở thực vật C3chỉ có chu trình Canvin:

-Thực vật C3phân bố mọi nơi trên trái đất [gồm các loài rêuđếncây gỗ trong rừng].

- Chu trình Canvin gồm 3 giai đoạn:

*Giai đoạn cố định CO2:

  • Chất nhận CO2 đầu tiên và duy nhất là hợp chất 5C [Ribulozo- 1,5- điphotphat [RiDP]
  • Sản phẩm đầu tiên ổn định của chu trình là hợp chất 3C [Axit photphoglyxeric APG]
  • Enzim xúc tác cho phản ứng là RiDP- cacboxylaza

*Giai đoạn khử APG[axit phosphoglixeric] thành AlPG [aldehit phosphoglixeric]:

  • APG [axit phosphoglixeric] → AlPG [aldehit phosphoglixeric],ATP, NADPH
  • Một phần AlPG tách ra khỏi chu trình và kết hợp với 1 phân tử triozo khác để hình thành C6H12O6 từ đó hình thành tinh bột, axit amin…

*Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Rib – 1,5 diP [ribulozo- 1,5 diphosphat]:

  • Phần lớn AlPG qua nhiều phản ứng cần cung cấp ATP tái tạo nên RiDP để khép kín chu trình

- Sản phẩm: Cacbohidrat.

II.THỰC VẬT C4

1. Các đối tượng thực vật C4

-Gồm 1 số loài sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, ngô, cao lương …

-Thực vật C4sống trong điều kiện nóng ẩm kéo dài, nhiệt độ, ánh sáng cao=>tiến hành quang hợp theo chu trình C4.

2. Chu trình quang hợp ở thực vật C4

- Diễn ra tại 2 loại tế bào là tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch

- Tại tế bào mô giậu diễn ra giai đoạn cố dịnh CO2 đầu tiên

  • Chất nhận CO2 đầu tiên là 1 hợp chất 3C [phosphoenl piruvic - PEP]
  • Sản phẩm ổn định đầu tiên là hợp chất 4C [axit oxaloaxetic - AOA], sau đó AOA chuyển hóa thành 1 hợp chất 4C khác là axit malic [AM] trước khi chuyển vào tế bào bao bó mạch.

- Tại tế bào bao bó mạch diễn ra giai đoạn cố định CO2 lần 2

  • AM bị phân hủy để giải phóng CO2 cung cấp cho chu trình Canvin và hình thành nên hợp chất 3C là axit piruvic
  • Axit piruvic quay lại tế bào mô giậu để tái tạo lại chất nhận CO2 đầu tiên là PEP
  • Chu trình C3 diễn ra như ở thực vật C3

- Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3:

  • Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bảo hòa ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp →thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3
  • Chu trình C4gồm 2 giai đoạn: giai đoạn đầu theo chu trình C4diễn ra ở lục lạp của tế bào nhu mô lá, giai đoạn 2 theo chu trình Canvin diễn ra trong lục lạp của tế bào bao bó mạch.

III.THỰC VẬT CAM

1. Các đối tượng thực vật CAM

-Gồm những loài mọng nước, sống ở vùng hoang mạc khô hạn như: xương rồng, dứa, thanh long …

2. Chu trình quang hợp ở thực vật CAM

-Để tránh mất nước, khí khổng các loài này đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm=>cố định CO2theo con đường CAM.

- Vào ban đêm, nhiệt độ môi trường xuống thấp, tế bào khí khổng mở ra, CO2 khuếch tán qua lá vào

  • Chất nhận CO2 đầu tiên là PEP và sản phẩm ổn định đầu tiên là AOA.
  • AOA chuyển hóa thành AM vận chuyển vào các tế bào dự trữ.

- Ban ngày, khi tế bào khí khổng đóng lại:

  • AM bị phân hủy giải phóng CO2 cung cấp cho chu trìnhCanvin và axit piruvic tái sinh chất nhận ban đầu PEP.

- Chu trình CAM gần giống với chu trình C4, điểm khác biệt là về thời gian: cả 2 giai đoạn của chu trình C4 đều diễn ra ban ngày; còn chu trình CAM thì giai đoạn đầu cố định CO2 được thực hiện vào ban đêm khi khí khổng mở và còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin thực hiện vào ban ngày khi khí khổng đóng.

Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 9 [có đáp án]: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM

  • Lý thuyết Sinh học 11 Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
  • Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 9 có đáp án năm 2021 mới nhất

Bộ 23 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM có đáp án, chọn lọc với các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm, củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học lớp 11.

Câu 1. Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Canvin là:

A. khử APG thành AlPG→ cố định CO2→ tái sinh RiDP [ribulôzơ - 1,5 - điP].

Quảng cáo

B. cố định CO2→ tái sinh RiDP [ribulôzơ - 1,5 - điP]→ khử APG thành AlPG.

C. khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP [ribulôzơ - 1,5 - điP]→ cố định CO2.

D. cố định CO2→ khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP [ribulôzơ - 1,5 - điP]→ cố định CO2.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 2. Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng

A. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP.

B. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.

C. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH.

D. thành năng lượng trong các liên kết hó học trong ATP.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 3. Sản phẩm của pha sáng gồm:

A. ATP, NADPH VÀ O2. B. ATP, NADPH VÀ CO2.

C. ATP, NADP+ VÀ O2. D. ATP, NADPH.

Quảng cáo
Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 4. Nhóm thực vật C3 được phân bố

A. hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất.

B. Ở vùng hàn đới.

C. ở vùng nhiệt đới.

D. ở vùng sa mạc.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 5. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ?

A. quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.

B. quá trình khử CO2.

C. quá trình quang phân li nước.

D. sự biến đổi trạng thái của diệp lục [từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước].

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 6. Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở

A. màng ngoài. B. màng trong.

C. chất nền [strôma]. D. tilacôit.

Quảng cáo
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 7. Thực vật C4 được phân bố

A. rộng rãi trên Trái Đất, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

C. ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

D. ở vùng sa mạc.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 8. Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là

A. lúa, khoai, sắn, đậu. B. ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.

C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. lúa, khoai, sắn, đậu.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 9. Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là

A. rau dền, kê, các loại rau. B. mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu.

C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. lúa, khoai, sắn, đậu.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 10. Pha sáng diễn ra trong lục lạp tại

A. chất nền. B. màng trong. C. màng ngoài. D. tilacôit.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 11. Về bản chất, pha sáng của quang hợp là

A. quang phân li nước để sử dụng H+, CO2 và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.

B. quang phân li nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.

C. quang phân li nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.

D. khử nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 12. Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào?

A. cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.

B. cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.

C. nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.

D. cả B và C.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 13. Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucozơ là

A. APG [axit photphoglixêric]. B. RiDP [ribulôzơ - 1,5 - điP].

C. AlPG [alđêhit photphoglixêric]. D. AM [axit malic].

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 14. Sản phẩm quang hợp đầu tiên của con đường C4 là

A. APG [axit photphoglixêric].

B. AlPG [alđêhit photphoglixêric].

C. AM [axit malic].

D. Một chất hữu cơ có 4 cacbon trong phân tử [axit ôxalôaxêtic - AOA].

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 15. Chu trình C3 diễn ra thuận lợi trong những điều kiện cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2

A. bình thường, nồng độ CO2 cao. B. và nồng độ CO2 bình thường.

C. O2 cao. D. và nồng độ CO2 thấp.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 16. Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình Canvin là

A. RiDP [ribulôzơ - 1,5 - điP]. B. AlPG [alđêhit photphoglixêric].

C. AM [axit malic]. D. APG [axit photphoglixêric].

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 17. Ở thực vật CAM, khí khổng

A. đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.

B. chỉ mở ra khi hoàng hôn.

C. chỉ đóng vào giữa trưa.

D. đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 18. Ở thực vật C4, giai đoạn đầu cố định CO2

A. và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch.

B. và giai đoạn cố định CO2theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.

C. diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch; còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.

D. diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu; còn giai đoạn tái cố định CO2theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 19. Những đặc điểm nào dưới đây đúng với thực vật CAM?

[1] Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng nhưu dứa, thanh long…

[2] Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao lương, kê…

[3] Chu trình cố định CO2tạm thời [con đường C4] và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác nhau trên lá.

[4] Chu trình C4 [cố định CO2] diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.

Phương án trả lời đúng là:

A. [1] và [3]. B. [1] và [4]. C. [2] và [3]. D. [2] và [4].

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 20. Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn. Em hãy xác định đó là hai vị trí nào ?

Đặc điểm Pha sáng Pha tối
Nguyên liệu 1. Năng lượng ánh sáng, H2O, NADP+ , ADP 5. CO2, NADPH và ATP
Thời gian 2. Xảy ra vào ban ngày và ban đêm 6. Xảy ra vào ban ngày
Không gian 3. Các phản ứng xảy ra trên màng tilacôit của lục lạp7. Các phản ứng xảy ra ở chất nền [strôma] của lục lạp
Sản phẩm 4. NADPH, ATP và oxi 8. Các hợp chất hữu cơ

Phương án trả lời đúng là:

A. 4 và 5. B. 3 và 7. C. 2 và 6. D. 5 và 8.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 21. Trong các nhận định sau :

[1] Cần ít photon ánh sáng để cố định 1 phân tử gam CO2.

[2] Xảy ra ở nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vật C3.

[3] Sử dụng nước một cách tinh tế hơn thực vật C3.

[4] Đòi hỏi ít chất dinh dưỡng hơn so với thực vật C3.

[5] Sử dụng ít ATP hơn trong pha tối so với thực vật C3.

Có bao nhiêu nhận định đúng về lợi thế của thực vật C4?

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Nhận định đúng là: [2]

Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3: cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.

Câu 22. Hình dưới đây mô tả quá trình nào? Hãy điền chú thích tương ứng với các số trên hình.

Phương án trả lời đúng là:

A. Quá trình quang phân li nước ở pha sáng và cố định CO2 ở pha tối của quang hợp. 1-pha sáng ; 2-pha tối ; 3-CO2 ; 4-C6H12O6.

B. Quá trình quang phân li nước ở pha sáng và cố định CO2 ở pha tối của quang hợp. 1-pha sáng ; 2-pha tối ; 3-O2 ; 4-C6H12O6.

C. Quá trình quang hợp của thực vật CAM. 1-pha sáng ; 2-pha tối ; 3-ATP ; 4-C6H12O6.

D. Quá trình quang phân li nước ở pha sáng và cố định CO2 ở pha tối của quang hợp. 1-pha sáng ; 2-pha tối ; 3-ATP ; 4-C6H12O6.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 23. Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B [thuốc hai loài khác nhau] trong một nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tang nhiệt độ trong nhà kính thì cường độ quang hợp của cây A giảm nhưng cường độ quang hợp của cây B không thay đổi.

Những điều nào sau đây nói lên được mục đích của thí nghiệm và giải thích đúng mục đích đó?

[1] Mục đích của thí nghiệm là nhằm phân biệt cây C3 và C4.

[2] Khi nhiệt độ và cường độ ánh sángtăng làm cho cây C3 phải đóng khí khổng để chống mất nước nên xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp [cây A].

[3] Mục đích của thí nghiệm có thể nhằm xác định khả năng chịu nhiệt của cây A và B.

[4] cây C4 [cây B] chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên không xảy ra hô hấp sáng. Vì thế, cường độ quang hợp của nó không bị giảm.

Phương án trả lời đúng là:

A. [1], [2] và [3] B. [1], [2] và [4]

C. [2], [3] và [4] D. [1] , [3] và [4]

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Thực vật C3

Thực vật C3gồm từ các loài rêu đến các cây gỗ lớn phân bố hàu khắp mọi nơi trên Trái đất

a. Pha sáng

– Là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.

– Pha sáng diễn ra ở tilacoit khi có chiếu sáng.

– Nguyên liệu: Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước, O2được giải phóng là oxi của nước.

2H2O→4 H++ 4e–+ O2

– Sản phẩm: ATP, NADPH và O2.ATP và NADPH của pha sáng được sử dụng trong pha tối để tổng hợp các hợp chất hữu cơ.

b. Pha tối:

– Diễn ra ở chất nền của lục lạp.

– Cần CO2và sản phẩm của pha sáng ATP và NADPH.

– Sản phẩm: Cacbohidrat

– Pha tối được thực hiện qua chu trình Calvin. Gồm 3 giai đoạn:

+ Giai đoạn cố định CO2:

  • Chất nhận CO2đầu tiên và duy nhất là hợp chất 5C [Ribulozo- 1,5- điphotphat [RiDP]
  • Sản phẩm đầu tiên ổn định của chu trình là hợp chất 3C [Axit photphoglyxeric APG]
  • Enzim xúc tác cho phản ứng là RiDP- cacboxylaza

+ Giai đoạn khửAPG:

  • APG [axit phosphoglixeric] ———–> AlPG [aldehit phosphoglixeric],ATP, NADPH
  • Một phần AlPG tách ra khỏi chu trình và kết hợp với 1 phân tử triozo khác để hình thành C6H12O6từ đó hình thành tinh bột, axit amin…

+ Giai đoạn tái sinh:

  • Chất nhận ban đầu là Rib – 1,5 diP [ribulozo- 1,5 diphosphat].
  • Phần lớn AlPG qua nhiều phản ứng cần cung cấp ATP tái tạo nên RiDP để khép kín chu trình.

1.2. Thực vật C4

– Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, rau dền, ngô, cao lương, kê…

– Gồm chu trình cố định CO2 tạm thời [chu trình C4] và tái cố định CO2theo chu trình Calvin. – Cả 2 chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở 2 nơi khác nhau trên lá.

– Diễn ra tại 2 loại tế bào là tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch

+ Tại tế bào mô giậu diễn ra giai đoạn cố định CO2đầu tiên

  • Chất nhận CO2đầu tiên là 1 hợp chất 3C [phosphoenl piruvic – PEP]
  • Sản phẩm ổn định đầu tiên là hợp chất 4C [axit oxaloaxetic -AOA], sau đó AOA chuyển hóa thành 1 hợp chất 4C khác là axit malic [AM] trước khi chuyển vào tế bào bao bó mạch

+ Tại tế bào bao bó mạch diễn ra giai đoạn cố định CO2lần 2

  • AM bị phân hủy để giải phóng CO2cung cấp cho chu trình Canvin và hình thành nên hợp chất 3C là axit piruvic
  • Axit piruvic quay lại tế bào mô giậu để tái tạo lại chất nhận CO2đầu tiên là PEP
  • Chu trình C3diễn ra như ở thực vật C3

​- Thực vật C4ưu việt hơn thực vật C3

+ Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2thấp hơn, điểm bảo hòa ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp à thực vật C4có năng suất cao hơn thực vật C3

+ Chu trình C4gồm 2 giai đoạn: giai đoạn đầu theo chu trình C4diễn ra ở lục lạp của tế bào nhu mô lá, giai đoạn 2 theo chu trình Canvin diễn ra trong lục lạp của tế bào bao bó mạch

1.3. Thực vật CAM

– Gồm những loài mọng nước sống ở các sa mạc, hoang mạc và các loài cây trồng như dứa, thanh long…

– Để tránh mất nước, khí khổng các loài này đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm→cố định CO2theo con đường CAM.

– Chu trình C4[cố định CO2] diễn ra vào ban đêm lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày.

– Vào ban đêm, nhiệt độ môi trường xuống thấp, tế bào khí khổng mở ra, CO2khuếch tán qua lá vào

+ Chất nhận CO2đầu tiên là PEP và sản phẩm ổn định đầu tiên là AOA

+ AOA chuyển hóa thành AM vận chuyển vào các tế bào dự trữ

– Ban ngày, khi tế bào khí khổng đóng lại:

+ AM bị phân hủy giải phóng CO2cung cấp cho chu trình Canvin và axit piruvic tái sinh chất nhận ban đầu PEP

+ Chu trình CAM gần giống với chu trình C4, điểm khác biệt là về thời gian: cả 2 giai đoạn của chu trình C4đều diễn ra ban ngày; còn chu trình CAM thì giai đoạn đầu cố định CO2được thực hiện vào ban đêm khi khí khổng mở và còn giai đoạn tái cố định CO2theo chu trình Canvin thực hiện vào ban ngày khi khí khổng đóng.

Quang hợp ở nhóm các thực vật C3, C4 và Cam

  • Lý thuyết Quang hợp ở nhóm các thực vật C3, C4 và Cam
    • 1. Thực vật C3
    • 2. Thực vật C4
    • 3. Thực vật Cam
  • Giải bài tập SGK Sinh 11 trang 43
    • Câu 1
    • Câu 2
    • Câu 3
    • Câu 4
    • Câu 5

Lý thuyết Quang hợp ở nhóm các thực vật C3, C4 và Cam

1. Thực vật C3

a. Pha sáng

b. Pha tối

2. Thực vật C4

3. Thực vật Cam

Video liên quan

Chủ Đề