So sánh danh hiệu messi và ronaldo 2022

Mục lục

  1. Bàn thắng tại CLB
  2. Kiến tạo tại CLB
  3. Champions League
  4. World Cup
  5. ĐTQG
  6. Danh hiệu
  7. Thành tích cá nhân

Cristiano Ronaldo vs Lionel Messi: Bàn thắng tại CLB

Cristiano RonaldoMùa giảiLionel Messi
52002-03-
62003-04-
92004-051
122005-068
232006-0717
422007-0816
262008-0938
332009-1047
532010-1153
602011-1273
552012-1360
512013-1441
612014-1558
512015-1641
422016-1754
442017-1845
282018-1951
372019-2031
362020-2138
Đang diễn ra2021-22Đang diễn ra
676Tổng cộng672

Ở cấp độ CLB, Ronaldo ghi nhiều hơn Messi 4 bàn thắng, tuy nhiên cần phải nhớ rằng, siêu sao người Bồ Đào Nha bắt đầu thi đấu chuyên nghiệp trước đối thủ hai mùa giải (với 11 bàn thắng ghi được trong khoảng thời gian đó).

Thành tích ghi bàn tốt nhất của Ronaldo tính tới thời điểm hiện tại là 61 bàn/mùa, được thiết lập vào mùa giải 2014/15. Còn trong giai đoạn từ 2010/11-2015/16, CR7 duy trì đều đặn cột mốc trên 50 bàn/mùa.

Đọc tiếp bài viết ở dưới

Tuy nhiên, số bàn thắng theo mùa của anh đã bị giảm đi đáng kể với chỉ 28 bàn/mùa trong năm đầu tiên khoác áo Juventus (2018/19). Trong khi đó, tổng số bàn thắng của Messi vẫn đều đặn ở mức trên 30 bàn mỗi mùa.

Messi và Ronaldo ai nhiều danh hiệu hơn?

Lam Nguyên

Thứ ba, 05/10/2021 15:16 (GMT+7)

Messi vs Ronaldo – 2 huyền thoại bóng đá thế giới

Giới thiệu về Messi

Lionel Messi sinh ngày 24 tháng 6 năm 1987 là cầu thủ bóng đángườiArgentina. Với biệt danh gắn liền với tên tuổi đó là “M10”. Hiện tại anh đang chơi ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Barcelona và đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina. Anh được gắn liền với tài năng thiên bẩm, cầu thủ xuất sắc nhất mọi thời đại. Tên tuổi của anh đã và đang là gương sáng cho làng bóng đá nhiều năm qua.

Giới thiệu về Ronaldo

Ronaldo có tên thật là Cristiano Ronaldo dos Santos Aveiro, anh sinh ngày 5 tháng 2 năm 1985. Với biệt danh gắn liền với tên tuổi đó là “CR7”. Anh là một cầu thủ bóng đá mang quốc tịch Bồ Đào Nha. Hiện tại, năm 2020 đang thi đấu cho CLB Juventus với vị trí tiền đạo. Ngoài ra anh còn là đội trưởng của đội tuyển Bồ Đào Nha. Được đánh giá là một trong những cầu thủ xuất sắc nhất thế giới, vĩ đại nhất mọi thời đại.

So sánh danh hiệu messi và ronaldo 2022
messi vs ronaldo

>>>>> Xem thêm các lớp học bóng đá thiếu nhi tại Trung tâm dạy bóng đá Tuổi trẻ – Nơi đào tạo và ươm mầm những cầu thủ nhí đặc biệt nhất.

Mục lục

  • 1 Thống kê của hai cầu thủ
    • 1.1 Thống kê câu lạc bộ
    • 1.2 Thống kê quốc tế
    • 1.3 Hat-trick
  • 2 Đối đầu
    • 2.1 Tóm tắt đối đầu
  • 3 Xem thêm
  • 4 Tham khảo
  • 5 Liên kết ngoài

Thống kê của hai cầu thủSửa đổi

Thống kê câu lạc bộSửa đổi

Tính đến 11 tháng 8 năm 2021
Lionel Messi
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp Châu Âu Khác Tổng cộng
Ra sân Bản thắng Ra sân Bản thắng Ra sân Bản thắng Ra sân Bản thắng Ra sân Bản thắng
———————————————————————————————————
———————————————————————————————————
Barcelona
2004–05 7 1 1 0 1 0 0 0 9 1
2005–06 17 6 2 1 6 1 0 0 25 8
2006–07 26 14 2 2 5 1 3 0 36 17
2007–08 28 10 3 0 9 6 0 0 40 16
2008–09 31 23 8 6 12 9 0 0 51 38
2009–10 35 34 3 1 11 8 4 4 53 47
2010–11 33 31 7 7 13 12 2 3 55 53
2011–12 37 50 7 3 11 14 5 6 60 73
2012–13 32 46 5 4 11 8 2 2 50 60
2013–14 31 28 6 5 7 8 2 0 46 41
2014–15 38 43 6 5 13 10 0 0 57 58
2015–16 33 26 5 5 7 6 4 4 49 41
2016–17 34 37 7 5 9 11 2 1 52 54
2017–18 36 34 6 4 10 6 2 1 54 45
2018–19 34 36 5 3 10 12 1 0 50 51
2019–20 33 25 2 2 8 3 1 1 44 31
2020–21 7 3 0 0 3 3 0 0 10 6
Tổng cộng 492 447 75 53 146 118 28 22 741 640

Cristiano Ronaldo
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp Châu Âu Khác Tổng cộng
Ra sân Bản thắng Ra sân Bản thắng Ra sân Bản thắng Ra sân Bản thắng Ra sân Bản thắng
Sporting CP
2002–03 25 3 3 2 3 0 0 0 31 5
Manchester
United
2003–04 29 4 6 2 5 0 0 0 40 6
2004–05 33 5 9 4 8 0 0 0 50 9
2005–06 33 9 6 2 8 1 0 0 47 12
2006–07 34 17 8 3 11 3 0 0 53 23
2007–08 34 31 3 3 11 8 1 0 49 42
2008–09 33 18 6 3 12 4 2 1 53 26
Real Madrid
2009–10 29 26 0 0 6 7 0 0 35 33
2010–11 34 40 8 7 12 6 0 0 54 53
2011–12 38 46 5 3 10 10 2 1 55 60
2012–13 34 34 7 7 12 12 2 2 55 55
2013–14 30 31 6 3 11 17 0 0 47 51
2014–15 35 48 2 1 12 10 5 2 54 61
2015–16 36 35 0 0 12 16 0 0 48 51
2016–17 29 25 2 1 13 12 2 4 46 42
2017–18 27 26 0 0 13 15 4 3 44 44
Juventus
2018–19 31 21 2 0 9 6 1 1 43 28
2019–20 33 31 4 2 8 4 1 0 46 37
2020–21 4 6 0 0 1 0 0 0 5 6
Tổng cộng 581[a] 456 77 43 177 131 20 14 855[a] 644
Ghi chú

  1. ^ a b Không bao gồm các trận đấu giải hạng hai (Sporting CP B, 2002–03).

Thống kê quốc tếSửa đổi

Tính đến 17 tháng 11 năm 2020
Lionel Messi[7]
Đội tuyển quốc gia Năm Tranh đấu Giao hữu Tổng cộng
Ra sân Bản thắng Ra sân Bản thắng Ra sân Bản thắng
—————————————————
—————————————————
Argentina 2005 3 0 2 0 5 0
2006 3 1 4 1 7 2
2007 10 4 4 2 14 6
2008 6 1 2 1 8 2
2009 8 1 2 2 10 3
2010 5 0 5 2 10 2
2011 8 2 5 2 13 4
2012 5 5 4 7 9 12
2013 5 3 2 3 7 6
2014 7 4 7 4 14 8
2015 6 1 2 3 8 4
2016 10 8 1 0 11 8
2017 5 4 2 0 7 4
2018 4 1 1 3 5 4
2019 6 1 4 4 10 5
2020 4 1 0 0 4 1
Tổng cộng 95 37 47 34 142 71[8]
Cristiano Ronaldo[9]
Đội tuyển quốc gia Năm Tranh đấu Giao hữu Tổng cộng
Ra sân Bàn thắng Ra sân Bàn thắng Ra sân Bản thắng
Bồ Đào Nha 2003 0 0 2 0 2 0
2004 11 7 5 0 16 7
2005 7 2 4 0 11 2
2006 10 4 4 2 14 6
2007 9 5 1 0 10 5
2008 5 1 3 0 8 1
2009 5 0 2 1 7 1
2010 6 3 5 0 11 3
2011 6 5 2 2 8 7
2012 9 4 4 1 13 5
2013 6 7 3 3 9 10
2014 5 3 4 2 9 5
2015 4 3 1 0 5 3
2016 10 10 3 3 13 13
2017 10 10 1 1 11 11
2018 4 4 3 2 7 6
2019 10 14 0 0 10 14
2020 4 2 2 1 6 3
Tổng cộng 121 84 49 18 170 102[10]

Hat-trickSửa đổi

Tính đến 22 tháng 2 năm 2020
Lionel Messi
# Cho Đấu với Kết quả Giải đấu Ngày
1 Barcelona Real Madrid 3–3 (H) La Liga 2006–07 10 tháng 3năm2007
2 Atlético Madrid 3–1 (A) Cúp Nhà vua Tây Ban Nha 2008–09 6 tháng 1năm2009
3 Tenerife 5–0 (A) La Liga 2009–10 10 tháng 1năm2010
4 Valencia 3–0 (H) La Liga 2009–10 14 tháng 3năm2010
5 Zaragoza 4–2 (A) La Liga 2009–10 21 tháng 3năm2010
6 Arsenal 4 4–1 (H) UEFA Champions League 2009–10 6 tháng 4năm2010
7 Sevilla 4–0 (H) Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha 2010 21 tháng 8năm2010
8 Almería 8–0 (A) La Liga 2010–11 20 tháng 11năm2010
9 Real Betis 5–0 (H) Cúp Nhà vua Tây Ban Nha 2010–11 12 tháng 1năm2011
10 Atlético Madrid 3–0 (H) La Liga 2010–11 5 tháng 2năm2011
11 Osasuna 8–0 (H) La Liga 2011–12 17 tháng 9năm2011
12 Atlético Madrid 5–0 (H) La Liga 2011–12 24 tháng 9năm2011
13 Mallorca 5–0 (H) La Liga 2011–12 29 tháng 10năm2011
14 Viktoria Plzeň 4–0 (A) UEFA Champions League 2011–12 1 tháng 11năm2011
15 Málaga 4–1 (A) La Liga 2011–12 22 tháng 1năm2012
16 Valencia 4 5–1 (H) La Liga 2011–12 19 tháng 2năm2012
17 Argentina Thụy Sĩ 3–1 (A) Giao hữu 29 tháng 2năm2012
18 Barcelona Bayer Leverkusen 5 7–1 (H) UEFA Champions League 2011-12 7 tháng 3năm2012
19 Espanyol 4 4–0 (H) La Liga 2011-12 20 tháng 3năm2012
20 Granada 5–3 (H) La Liga 2011-12 2 tháng 5năm2012
21 Málaga 4–1 (H) La Liga 2011-12 5 tháng 5năm2012
22 Argentina Brazil 4–3 (N) Giao hữu 9 tháng 6năm2012
23 Barcelona Deportivo La Coruña 5–4 (A) La Liga 2012–13 20 tháng 10năm2012
24 Osasuna 4 5–1 (H) La Liga 2012–13 27 tháng 1năm2013
25 Argentina Guatemala 4–0 (A) Giao hữu 14 tháng 6năm2013
26 Barcelona Valencia 3–2 (A) La Liga 2013–14 1 tháng 9năm2013
27 Ajax 4–0 (H) UEFA Champions League 2013-14 18 tháng 9năm2013
28 Osasuna 7–0 (H) La Liga 2013–14 16 tháng 3năm2014
29 Real Madrid 4–3 (A) La Liga 2013–14 23 tháng 3năm2014
30 Sevilla 5–1 (H) La Liga 2014–15 22 tháng 11năm2014
31 APOEL 4–0 (H) UEFA Champions League 2014–15 25 tháng 11năm2014
32 Espanyol 5–1 (H) La Liga 2014-15 7 tháng 12năm2014
33 Deportivo La Coruña 4–0 (A) La Liga 2014-15 18 tháng 1năm2015
34 Levante 5–0 (H) La Liga 2014-15 15 tháng 2năm2015
35 Rayo Vallecano 6–1 (H) La Liga 2014-15 15 tháng 3năm2015
36 Granada 4–0 (H) La Liga 2015-16 9 tháng 1năm2016
37 Valencia 7–0 (H) Cúp Nhà vua Tây Ban Nha 2015–16 3 tháng 2năm2016
38 Rayo Vallecano 5–1 (A) La Liga 2015-16 3 tháng 3năm2016
39 Argentina Panama 5–0 (N) Cúp bóng đá toàn châu Mỹ 2016 10 tháng 6năm2016
40 Barcelona Celtic 7–0 (H) UEFA Champions League 2016-17 13 tháng 9năm2016
41 Manchester City 4–0 (H) UEFA Champions League 2016-17 19 tháng 10năm2016
42 Espanyol 5–0 (H) La Liga 2017-18 9 tháng 9năm2017
43 Eibar 4 6–1 (H) La Liga 2017-18 19 tháng 9năm2017
44 Argentina Ecuador 3–1 (A) Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 10 tháng 10năm2017
45 Barcelona Leganés 3–1 (H) La Liga 2017-18 7 tháng 4năm2018
46 Deportivo La Coruña 4–2 (A) La Liga 2017-18 29 tháng 4năm2018
47 Argentina Haiti 4–0 (H) Giao hữu 29 tháng 5năm2018
48 Barcelona PSV Eindhoven 4–0 (H) UEFA Champions League 2018-19 18 tháng 9năm2018
49 Levante 5–0 (A) La Liga 2018-19 16 tháng 12năm2018
50 Sevilla 4–2 (A) La Liga 2018-19 23 tháng 2năm2019
51 Real Betis 4–1 (A) La Liga 2018-19 17 tháng 3năm2019
52 Celta Vigo 4–1 (H) La Liga 2019-20 9 tháng 11năm2019
53 Mallorca 5–2 (H) La Liga 2019-20 7 tháng 12năm2019
54 Eibar 4 5–0 (H) La Liga 2019-20 22 tháng 2năm2020
Cristiano Ronaldo
# Cho Đấu với Kết quả Giải đấu Ngày
1 Manchester United Newcastle United 6–0 (H) Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2007-08 12 tháng 1năm2008
2 Real Madrid Mallorca 4–1 (A) La Liga 2009-10 5 tháng 5năm2010
3 Racing Santander4 6–1 (H) La Liga 2010-11 23 tháng 10năm2010
4 Athletic Bilbao 5–1 (H) La Liga 2010-11 20 tháng 11năm2010
5 Levante 8–0 (H) Cúp Nhà vua Tây Ban Nha 2010–11 22 tháng 12năm2010
6 Villarreal 4–2 (H) La Liga 2010-11 9 tháng 1năm2011
7 Málaga 7–0 (H) La Liga 2010-11 3 tháng 3năm2011
8 Sevilla 4 6–2 (A) La Liga 2010-11 7 tháng 5năm2011
9 Getafe 4–0 (H) La Liga 2010-11 10 tháng 5năm2011
10 Zaragoza 6–0 (A) La Liga 2011-12 28 tháng 8năm2011
11 Rayo Vallecano 4 6–2 (H) La Liga 2011-12 24 tháng 9năm2011
12 Málaga 4–0 (A) La Liga 2011-12 22 tháng 10năm2011
13 Osasuna 7–1 (H) La Liga 2011-12 6 tháng 11năm2011
14 Sevilla 6–2 (A) La Liga 2011-12 17 tháng 12năm2011
15 Levante 4–2 (H) La Liga 2011-12 12 tháng 2năm2012
16 Atlético Madrid 4–1 (A) La Liga 2011-12 11 tháng 4năm2012
17 Deportivo La Coruña 5–1 (H) La Liga 2012-13 30 tháng 9năm2012
18 Ajax 4–1 (A) UEFA Champions League 2012-13 3 tháng 10năm2012
19 Celta Vigo 4–0 (H) Cúp Nhà vua Tây Ban Nha 2012–13 9 tháng 1năm2013
20 Getafe 4–0 (H) La Liga 2012-13 27 tháng 1năm2013
21 Sevilla 4–1 (H) La Liga 2012-13 9 tháng 2năm2013
22 Bồ Đào Nha Bắc Ireland 4–2 (A) Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 6 tháng 9năm2013
23 Real Madrid Galatasaray 6–1 (A) UEFA Champions League 2013-14 17 tháng 9năm2013
24 Sevilla 7–3 (H) La Liga 2013-14 30 tháng 10năm2013
25 Real Sociedad 5–1 (H) La Liga 2013-14 9 tháng 11năm2013
26 Bồ Đào Nha Thụy Điển 3–2 (A) Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 19 tháng 11năm2013
27 Real Madrid Deportivo La Coruña 8–2 (A) La Liga 2014-15 20 tháng 9năm2014
28 Elche 4 5–1 (H) La Liga 2014-15 23 tháng 9năm2014
29 Athletic Bilbao 5–0 (H) La Liga 2014-15 5 tháng 10năm2014
30 Celta Vigo 3–0 (H) La Liga 2014-15 6 tháng 12năm2014
31 Granada 5 9–1 (H) La Liga 2014-15 5 tháng 4năm2015
32 Sevilla 3–2 (A) La Liga 2014-15 2 tháng 5năm2015
33 Espanyol 3–1 (A) La Liga 2014-15 17 tháng 5năm2015
34 Getafe 7–3 (H) La Liga 2014-15 23 tháng 5năm2015
35 Bồ Đào Nha Armenia 3–2 (A) Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 13 tháng 6năm2015
36 Real Madrid Espanyol 5 6–0 (A) La Liga 2015-16 12 tháng 9năm2015
37 Shakhtar Donetsk 4–0 (H) UEFA Champions League 2015-16 15 tháng 9năm2015
38 Malmö FF 4 8–0 (H) UEFA Champions League 2015-16 8 tháng 12năm2015
39 Espanyol 6–0 (H) La Liga 2015-16 31 tháng 1năm2016
40 Celta Vigo 4 7–1 (H) La Liga 2015-16 5 tháng 3năm2016
41 VfL Wolfsburg 3–0 (H) UEFA Champions League 2015-16 12 tháng 4năm2016
42 Bồ Đào Nha Andorra 4 6–0 (H) Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 7 tháng 10năm2016
43 Real Madrid Alavés 4–1 (A) La Liga 2016-17 29 tháng 10năm2016
44 Atlético Madrid 3–0 (A) La Liga 2016-17 19 tháng 11năm2016
45 Kashima Antlers 4–2 (N) Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2016 18 tháng 12năm2016
46 Bayern Munich 4–2 (H) UEFA Champions League 2016-17 18 tháng 4năm2017
47 Atlético Madrid 3–0 (H) UEFA Champions League 2016-17 2 tháng 5năm2017
48 Bồ Đào Nha Quần đảo Faroe 5–1 (H) Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 31 tháng 8năm2017
49 Real Madrid Real Sociedad 5–2 (H) La Liga 2017-18 10 tháng 2năm2018
50 Girona 4 6–3 (H) La Liga 2017-18 18 tháng 3năm2018
51 Bồ Đào Nha Tây Ban Nha 3–3 (N) Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 15 tháng 6năm2018
52 Juventus Atlético Madrid 3–0 (H) UEFA Champions League 2018-19 12 tháng 3năm2019
53 Bồ Đào Nha Thụy Sĩ 3–1 (H) Chung kết giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2019 5 tháng 6năm2019
54 Litva 4 5–1 (A) Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 10 tháng 9năm2019
55 Litva 6–0 (H) Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 14 tháng 11năm2019
56 Juventus Cagliari 4–0 (H) Serie A 2019–20 6 tháng 1năm2020

4 hoặc 5 Cầu thủ ghi được 4 hoặc 5 bàn thắng