Số gam NaOH có trong 2 lít dung dịch NaOH 1M là

Học Điện Tử Cơ Bản xin san sớt với các em học trò nội dung Phương pháp giải 1 số dạng bài tập về độ tan, nồng độ dung dịch môn Hóa học 8 5 2021. Với nội dung đầy đủ các bài tập đi kèm đấy là cách thức và hướng áp giải cụ thể, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các em học tập tốt hơn.

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1 số công thức tính cần nhớ:

Công thức liên hệ: [C%  = frac{{100S}}{{100 + S}}] Hoặc  [S = frac{{100.C% }}{{100 – C% }}]

Công thức tính nồng độ mol/lit:  [{C_M} = frac{{n[mol]}}{{V[lit]}} = frac{{1000.n[mol]}}{{V[ml]}}]

* Mối liên hệ giữa nồng độ % và nồng độ mol/lit.

Công thức liên hệ: [C%  = frac{{{C_M}.M}}{{10D}}] Hoặc [{C_M} = frac{{10D.C% }}{M}]

Trong đấy:

mct là khối lượng chất tan [đơn vị: gam]

mdm là khối lượng dung môi [đơn vị: gam]

mdd là khối lượng dung dịch [đơn vị: gam]

V là thể tích dung dịch [đơn vị: lit hoặc mililit]

D là khối lượng riêng của dung dịch[ đơn vị: gam/mililit]

M là khối lượng mol của chất[ đơn vị: gam]

S là độ tan của 1 chất ở 1 nhiệt độ xác định[ đơn vị: gam]

C% là nồng độ % của 1 chất trong dung dịch[ đơn vị: %]

CM là nồng độ mol/lit của 1 chất trong dung dịch[ đơn vị: mol/lit hay M]

Công thức tính độ tan:  [S = frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dm}}}}.100]

Công thức tính nồng độ %:  [C%  = frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100% ]

mdd = mdm + mct  Hoặc mdd = Vdd [ml] . D[g/ml

B. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP          

1. DẠNG 1: TOÁN ĐỘ TAN

a. Phân dạng 1: Bài toán liên can giữa độ tan của 1 chất và nồng độ % dung dịch bão hoà của chất đấy.

Bài 1: Tính nồng độ % của những dung dịch sau:

a] 200 gam dung dịch chứa 20 gam NaCl

b] 640 gam dung dịch chứa 32 gam KNO3

Hướng áp giải

a] Chất tan trong dung dịch chỉ chứa NaCl

[ Rightarrow ] Nồng độ % của NaCl chính là nồng độ % của dung dịch.

[C%  = {{{m_{ct}}} over {{m_{{rm{dd}}}}}}.100 ] [Rightarrow C{% _{NaCl}} = {{{m_{NaCl}}} over {{m_{{rm{dd}}}}}}.100 = {{20} over {100}} = 10% ]

b] Chất tan trong dung dịch khí chứa [KN{O_3}] .

[ Rightarrow ] Nồng độ % của [KN{O_3}] chính là nồng độ % của dung dịch.

[C%  = {{{m_{ct}}} over {{m_{{rm{dd}}}}}}.100 ] [Rightarrow C{% _{KN{O_3}}} = {{{m_{KN{O_3}}}} over {{m_{{rm{dd}}}}}}.100 = {{32} over {640}} = 5% ]

Bài 2: Hãy chọn câu giải đáp đúng.

a] Độ tan là số gam chất tan

A. có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

B. có thể tan trong 100 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

C. có trong 100 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

D. có thể hòa tan trong 1 lít dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

b] Dung dịch bão hòa là dung dịch

A. có thể pha loãng bằng nước.

B. Có thể hòa tan thêm chất tan

C. chẳng thể hòa tan thêm chất tan.

D. Có độ tan ko đổi theo nhiệt độ.

Hướng áp giải

a] Độ tan [ khí hiệu là S] của 1 chất trong nước là số gam chất đấy hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định.

Đáp án B.
b] Dung dịch bão hòa là dung dihcj chẳng thể hòa tan thêm chất tan.

Đáp án C.

b. Phân dạng 2: Bài toán tính lượng tinh thể ngậm nước cần cho thêm vào dung dịch cho sẵn.

Cách làm:

Dùng định luật bảo toàn khối lượng để tính:

* Khối lượng dung dịch tạo thành = khối lượng tinh thể + khối lượng dung dịch ban sơ.

* Khối lượng chất tan trong dung dịch tạo thành = khối lượng chất tan trong tinh thể + khối lượng chất tan trong dung dịch ban sơ.

* Các bài toán loại này thường cho tinh thể cần lấy và dung dịch cho sẵn có chứa cùng loại chất tan.

Bài tập vận dụng:

Để điều chế 560g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao lăm gam dung dịch CuSO4 8% và bao lăm gam tinh thể CuSO4.5H2O.

Hướng áp giải

* Cách 1:

Trong 560g dung dịch CuSO4 16% có chứa.

mct CuSO4[có trong dd CuSO4 16%] =  =  = 89,6[g]

Đặt mCuSO4.5H2O = x[g]

1mol[hay 250g] CuSO4.5H2O chứa 160g CuSO4

Vậy             x[g]      //             chứa  = [g]

mdd CuSO4 8% có trong dung dịch CuSO4 16% là [560 – x] g

mct CuSO4[có trong dd CuSO4 8%] là  = [g]

Ta có phương trình:  +  = 89,6

Gicửa ải phương trình được: x = 80.

Vậy cần lấy 80g tinh thể CuSO4.5H2O và 480g dd CuSO4 8% để pha chế thành 560g dd CuSO4 16%.

* Cách 2: Tính toán theo lược đồ đường chéo.

Xem xét: Lượng CuSO4 có thể coi như dd CuSO4 64%[vì cứ 250g CuSO4.5H2O thì có chứa 160g CuSO4]. Vậy C%[CuSO4] = .100% = 64%.

c. Phân dạng 3: bài toán tính lượng chất tan tách ra hay thêm vào lúc chỉnh sửa nhiệt độ 1 dung dịch bão hoà cho sẵn.

Cách làm:

Bước 1: Tính khối lượng chất tan và khối lượng dung môi có trong dung dịch bão hoà ở t1[0c]

Bước 2: Đặt a[g] là khối lượng chất tan A cần thêm hay đã tách ra khỏi dung dịch ban sơ, sau lúc chỉnh sửa nhiệt độ từ t1[0c] sang t2[0c] với t1[0c] khác t2[0c].

Bước 3: Tính khối lượng chất tan và khối lượng dung môi có trong dung dịch bão hoà ở t2[0c].

Bước 4: vận dụng công thức tính độ tan hay nồng độ % dung dịch bão hoà[C% ddbh] để tìm a.

Xem xét: Nếu đề đề xuất tính lượng tinh thể ngậm nước tách ra hay cần thêm vào do chỉnh sửa nhiệt độ dung dịch bão hoà cho sẵn, ở bước 2 ta phải đặt ẩn số là số mol[n]

Bài 1: ở 120C có 1335g dung dịch CuSO4 bão hoà. Đun hot dung dịch lên tới 900C. Hỏi phải thêm vào dung dịch bao lăm gam CuSO4 để được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này.

Biết ở 120C, độ tan của CuSO4 là 33,5 và ở 900C là 80.

Đáp số: Khối lượng CuSO4 cần thêm vào dung dịch là 465g.

2. DẠNG 2: TOÁN NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH

Bài 1: Hòa tan 15,5g  Na2O vào nước được 0,5l dung dịch A

a]Tính nồng độ mol/l của dung dịch A

b]Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, khối lượng riêng là 1,14g/ml cần để trung hòa dung dịch A

c]Tính nồng độ mol/l của chất có trong dung dịch sau lúc trung hòa

d]Hỏi phải thêm bao lăm lit nước vào 2l dung dịch NaOH 1M để nhận được dung dịch có nồng độ 0,1M

Hướng áp giải

a. mdd = 62,5g

b. mHNO  = 25g

c. CM[HNO ] = 7,94M

Bài 2: Hãy tính nồng độ mol/l của dung dịch nhận được trong mỗi trường hợp sau:

a. Hoà tan 20g NaOH vào 250g nước. Cho biết DH O = 1g/ml, coi như thể tích dung dịch ko đổi.

b. Hoà tan 26,88 lít khí hiđro clorua HCl [đktc] vào 500ml nước thành dung dịch axit HCl. Coi như thể dung dịch ko đổi.

c. Hoà tan 28,6g Na2CO3.10H2O vào 1 lượng nước vừa đủ để thành 200ml dung dịch Na2CO3.

Hướng áp giải

a. CM[ NaOH ] = 2M

b. CM[ HCl ] = 2,4M

c. CM[Na2CO3] = 0,5M

Bài 3: Cho 2,3g Na tan hết trong 47,8ml nước nhận được dung dịch NaOH và có khí H2 thoát ra . Tính nồng độ % của dung dịch NaOH?

Đáp số: C%[NaOH] = 8%

C. LUYỆN TẬP

Câu 1: Để tính nồng độ % của dung dịch HCl, người ta làm thế nào?

A. Tính số gam HCl có trong 100g dung dịch

B. Tính số gam HCl có trong 1lít dung dịch

C. Tính số gam HCl có trong 100og dung dịch

D. Tính số mol HCl có trong 1lít dung dịch

Câu 2: Khi hoà tan 100ml rượu êtylic vào 50ml nước thì:

A. Rượu là chất tan và nước là dung môi

B. Nước là chất tan và rượu là dung môi

C. Nước và rượu đều là chất tan

D. Nước và rượu đều là dung môi

Câu 3: Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước chỉnh sửa như thế nào?

A. Tăng                       

B. Giảm                       

C. Có thể tăng hoặc giảm               

D. Không chỉnh sửa

Câu 4: Độ tan của NaCl trong nước ở 200C là 36g. Khi mới hoà tan 14g NaCl vào 40g nước thì phải hoà tan thêm bao lăm gam NaCl nữa để dung dịch bão hoà?

A. 0,3g                          B. 0,4g                          C.0,6g                         D.0,8g

Câu 5: Chọn câu đúng lúc nói về độ tan.

Độ tan của 1 chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:

A. Số gam chất đấy tan trong 100g dung dịch.

B. Số gam chất đấy tan trong 100g dung môi

C. Số gam chất đấy tan trong nước tạo ra  100g dung dịch

D. Số gam chất đấy tan trong 100g nước để tạo dung dịch bão hoà

Câu 6: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước chỉnh sửa như thé nào?

A. Đều tăng                     B. Đều giảm                C. Phần bự tăng              D. Phần bự giảm

Câu 7: Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 200C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đấy là:

A. 35,5g                          B. 35,9g                      C.36,5g                            D. 37,2g

Câu 8: Ở 200C hoà tan 40g KNO3 vào trong 95g nước thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của KNO3  ở nhiệt độ 200C là:

A. 40,1g                          B. 44, 2g                      C. 42,1g                           D. 43,5g

Câu 9: Câu nào đúng lúc nói về nồng độ %?

Nồng độ % là nồng độ cho biết:

A.Số gam chất tan có trong 100g dung dịch

B. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch bão hoà

C. Số gam chất tan có trong 100g nước

D. Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch

Câu 10: Nồng độ của dung dịch tăng cường nhất lúc nào?

A. Tăng lượng chất tan cùng lúc tăng lượng dung môi

B. Tăng lượng chất tan cùng lúc giảm lượng dung môi

C. Tăng lượng chất tan cùng lúc giữ nguyên lượng dung môi

D. Giảm lượng chất tan cùng lúc giảm lượng dung môi

Câu 11: Câu nào đúng, trong các câu sau?

A. Quá trình hoà tan muối ăn vào nước là 1 giai đoạn hoá học

B. Sắt bị gỉ là 1 hiện tượng vật lí

C. Những nguyên tử của các đồng vị có cùng số prôton trong hạt nhân

D. Nồng độ % của dung dịch cho biết số chất tan trong 100g dung môi

Câu 12: Với 1 lượng chất tan xác định lúc tăng thể tích dung môi thì:

A. C% tăng,CM tăng                                    B. C% giảm ,CM giảm

C.  C% tăng,CM giảm                                 D. C% giảm,CM tăng

Câu 13: Bằng cách nào sau đâycó thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.

A. Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O

B. Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O

C. Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O

D. Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O

Câu 14: Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào?

A. Tính số gam NaOH có trong 100g dung dịch

B. Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch

C. Tính số gam NaOH có trong 1000g dung dịch

D. Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch

Câu 15: Các câu sau, câu nào đúng lúc khái niệm dung dịch?

A. Dung dịch là hỗn hợp tương đồng của chất rắn và chất lỏng

B. Dung dịch là hỗn hợp tương đồng của chất khí và chất lỏng

C. Dung dịch là hỗn hợp tương đồng của 2 chất lỏng

D. Dung dịch là hỗn hợp tương đồng của chất tan và dung môi

 —Để xem tiếp nội dung từ câu 16 tới câu 40 của tài liệu các em vui lòng xem trực tuyến hoặc tải về máy—

Câu 40: Độ tan của 1 chất trong nước ở 1 nhiệt độ xác định là:

A. Số gam chất đấy có thể tan trong 100g dung dịch

B. Số gam chất đấy có thể tan trong 100g nước

C. Số gam chất đấy có thể tan trong 100g dung môi để tạo thành dung dịch bão hoà

D. Số gam chất đấy có thể tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hoà

Câu 41: Lấy mỗi chất 10g hoà tan hoàn toàn vào nước thành 200ml dung dịch. Hỏi dung dịch chất nào có nồng độ mol bự nhất:

A. Na2CO3                    B. Na2SO4                      C. NaH2PO4                    D. Ca[NO3]2

Câu 42: Trộn 2 lít dung dịch HCl 4M vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Nồng độ mol của dung dịch mới là:

A. 2,82M                      B. 2,81M                        C. 2,83M                          D. Tất cả đều sai

Câu 43: Cần phải dùng bao lăm lít H2SO4  có tỉ khối d= 1,84 và bao lăm lít nước cất  để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4  có d= 1,28.

A. 6,66lít H2SO4  và 3,34 lít H2O                         

B. 6,67lít H2SO4 và 3,33 lít H2O

C. 6,65lít H2SO4 và 3,35 lít H2O                         

D. 7lít H2SO4  và 3 lít H2O

Câu 44: Khi hoà tan 50g đường glucozơ[ C6H12O6] vào 250g nước ở 200C thì nhận được dung dịch bão hoà. Độ tan của đường ở 200C là:

A. 200g                       B. 100g                    C. 150g                          D. 300g

Câu 45: Ở 200C, độ tan của dung dịch muối ăn là 36g. Nồng độ % của dung dịch muối ăn bão hoà ở 200C là:

A. 25%                       B. 22,32%                  C. 26,4%                         D. 25,47%

Câu 46: Khi làm bay hơi 50g 1 dung dịch muối thì nhận được 0,5g muối khan. Hỏi thuở đầu, dung dịch có nồng bao lăm %:

A. 1,1%                      B.1%                          C.1,5%                          D.3%

Câu 47: Độ tan của KNO3  ở 400C là 70g. Số gam KNO3  có trong 340g dung dịch ở nhiệt độ trên là:

A. 140g                       B. 130g                         C. 120g                        D.110g

Câu 48: Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung  dịch A là:

A. 0,05M                     B. 0,01M                       C. 0,1M                       D. 1M

Câu 49: Hoà tan hết 19,5g Kali vào 261g H2O. Nồng độ %của dung dịch nhận được là: [cho rằng nước bay hơi ko đáng kể].

A.5%                           B.10%                          C.15%                          D. 20%

Câu 50: Độ tan của muối NaCl ở 1000C C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ % là:

A. 28%                       B. 26,72%                     C. 28,57%                     D. 30,05%

ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TẬP

1A

2B

3B

4D

5D

6C

7B

8C

9A

10B

11C

12B

13C

14D

15D

16A

17D

18B

19A

20B

21D

22B

23D

24A

25D

26A

27C

28D

29A

30B

31C

32A

33D

34A

35B

36D

37D

38B

39C

40D

41A

42C

43B

44A

45D

46B

47A

48C

49B

50C

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Phương pháp giải 1 số dạng bài tập về độ tan, nồng độ dung dịch môn Hóa học 8 5 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu dụng khác các em chọn tính năng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em học trò có thể tham khảo các tài liệu cùng phân mục:

Phương pháp giải bài tập về Dung dịch môn Hóa học 8
Phương pháp tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch môn Hóa học 8

Chúc các em học tốt! 

50 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập về Dung dịch có đáp án môn Hóa học 8

294

Phương pháp tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch môn Hóa học 8

203

Phương pháp pha chế 1 dung dịch theo nồng độ cho trước môn Hóa học 8

367

Dạng bài tập xác định nồng độ mol của dung dịch môn Hóa học 8

824

Dạng bài tập xác định nồng độ % của dung dịch môn Hóa học 8

862

Phương pháp giải bài tập về Dung dịch môn Hóa học 8

222

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Phương #pháp #giải #1 #số #dạng #bài #tập #về #độ #tan #nồng #độ #dung #dịch #môn #Hóa #học #5

Video liên quan

Chủ Đề