Sau as well là gì

As well, too, also là những trạng từ dùng để diễn đạt chung 1 ý nghĩa “cũng như” trong câu. Tuy nhiên, không phải lúc nào chúng cũng có thể thay thế cho nhau. Trong bài viết dưới đây, Mstudy sẽ giới thiệu đến các bạn nghĩa của từ as well là gì. Đồng thời Mstudy sẽ giúp bạn phân biệt các trường hợp dùng as well, also và too trong câu. Cùng theo dõi và thực hành với bài tập dưới đây nhé!

As well nghĩa là gì?

Theo từ điển Cambridge: As well is an adverb which means ‘also’, ‘too’ or ‘in addition’. We usually use as well at the end of a clause.

As well là một trang từ có nghĩa là “cũng, cũng như”, “ngoài ra”, “thêm vào đó”, hoặc “nữa đấy”. As well dùng ở cuối câu, không được dùng dấu phẩy trước As well.

Cách dùng as well: You use as well when mentioning something which happens in the same way as something else already mentioned, or which should be considered at the same time as that thing. – theo Collinsdictionary.

Có nghĩa là As well được dùng khi đang đề cập đến một việc gì xảy ra theo cách mà sự việc trước đó đã được nhắc đến, hoặc xảy ra đồng thời.

Ví dụ:

They advertised the new movie on television, and in newspapers as well.

=> Họ đã quảng cáo bộ phim mới trên TV và cả trên báo nữa.

You can take him as well. => Anh cũng có thể đưa nó đi cùng.

You may as well begin at once. => Anh có thể bắt đầu ngay cũng được.

  • Từ đồng nghĩa: also besides, likewise, too.

We look forward very much to seeing you again and to meeting your wife as well.

=> Chúng tôi rất mong gặp lại anh và cũng mong gặp cả vợ anh nữa đấy.

  • It’s just as well nghĩa là điều may mắn.

Ví dụ: It’s just as well you came – we needed someone with your experience.

=> May quá bác đã tới – chúng tôi cần một người kinh nghiệm như bác.

Might as well and may as well là gì?

Might as well và may as well được dùng với cách nói thân thiện chỉ một điều gì đó đang xảy ra bởi vì 1 hành động khác cũng đang xảy ra. Tuy nhiên, mitght as well là cách nói thông dụng hơn.

I might as well paint the bedroom myself; no one else is going to do it.

=> Có lẽ tôi cũng tự mình sơn phòng ngủ, vì không ai có thể giúp tôi.

We may as well go out tonight because there’s not much on TV.

=> Chúng ta nên ra ngoài vì chẳng có chương trình gì trên TV.

Phân biệt as well với also và too

Tương tự như As well, also và too cũng là trạng từ ngụ ý rằng từ hay một phần của câu mà chúng kết hợp đã thêm vào điều gì đã được nói đến trước đó. Also, too, khác nhau về mức độ trang trọng và vị trí trong câu.

Ví dụ: 

  • Jack plays soccer. Greg plays soccer, too. Jack chơi đá bóng và Greg cũng thế.
  • Jack plays soccer. Greg also plays soccer.
  • Jack plays soccer. Greg plays soccer as well.

Also thì trang trọng nhất, và thường đi trước động từ hoặc tính từ (nhưng sau be nếu đây là động từ chính). Too thường ít trang trọng (formal) hơn As well và cũng thường đứng cuối câu.

  • Ví dụ:

The mangos are delicious.

  • The pears are also delicious.
  • The pears are delicious, too.
  • The pears are delicious as well.

Trong câu mệnh lệnh, As well và too thường được dùng để thay thế cho also:

Ví dụ: 

Give me a book of ten first and a book of ten second as well then please. (Có thể thay bằng… and a book of ten second also then please.)

Hoặc bạn cũng có thể thay linh động sử dụng also, as well hay too trong 1 câu. Ví dụ: 

  • She bought the necklace. She also bought the earrings.
  • She bought the necklace. She bought the earrings as well.
  • She bought the necklace. She bought the earrings, too.

As well được dùng giống như too khi đi cùng với một động từ khẳng định. Thông thường, điều này xảy ra khi bạn đồng ý với điều gì đó hay một ai đó.

I love chocolate as well. Hoặc I love it too! => Tôi cũng thích sô-cô-la

Bài tập với As well, too và also

She not only sings; she ……………………………… plays the violin.

A. also

B. too

C. as well

2. ‘She is beautiful.’ ‘Her sister is …………………………………….‘

A. As well

B. Also

C. Either

3. I know you don’t like me. I don’t like you …………………………….

A. too

B. Also

C. Either

4. It is a nice house, but it is very small. ……………………………….., it needs a lot of repairs.

A. Also

B. As well

C. Too

5. She not only sings; she plays the piano …………………………………

A. Also

B. too

C.either

6. Give me some toast ………………………………….., please.

A. as well

B. also

C.either

7. Peter isn’t here today. John isn’t here ………………………………

A. also

B. neither

C. either

Đáp án:

1 2 3 4 5 6 7
A A C A B A C

Như vậy, với cùng một câu, bạn có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau.  Hy vọng những kiến thức về also, neither trên đây sẽ giúp bạn củng cố ngữ pháp tiếng Anh tốt hơn nhé!