Sanh nghĩa là gì

Những cái tên được ưa chuộng thường phản ánh tinh hoa thời đại. Ngày nay, bên cạnh cách đặt tên theo truyền thống, các bố mẹ trẻ tham khảo nhiều nguồn, từ văn chương cổ đại tới văn hóa hiện đại và Sanh là một trong số đó. Sanh là một tên dành cho con trai. Theo thống kê tại trang web của chúng tôi, hiện có 0 người thích tên Sanh và đã có 1 đánh giá với điểm trung bình là 4/5 cho tên Sanh. Những người đánh giá dường như thấy khá thỏa mãn với tên này. Hãy cùng Tenynghia.com xem ý nghĩa tên Sanh như thế nào nhé.

Sanh có ý nghĩa là Sanh có ý nghĩa học giả. Học thức uyên bác, hiểu biết sâu rộng, tinh thông nhiều vấn đề, chuyên về công việc nghiên cứu. Có ý chỉ sự thông minh, cần cù, ham học hỏi.

Hôm nay là ngày 17-05-2022 tức ngày 17-04-2022 năm Nhâm Dần - Niên mệnh: Kim

Chữ Sanh không thuộc ngũ hành theo Hán tự. Chấm điểm 0.5

Tổng điểm: 0.5/1

Kết luận: Tên Sanh sinh trong năm Nhâm Dần xét theo phong thủy thì là một tên được đánh giá tốt! Tuy nhiên, bạn có thể tìm một tên khác để hợp phong thủy hơn

Xem thêm: >>Xem tên mình có hợp phong thủy với năm sinh không

Bạn hài lòng với tên Sanh của bạn? Bạn muốn đánh giá mấy sao?

Có thể bạn quan tâm

  • - Những tên bắt đầu bằng chữ S

Bạn muốn tìm kiếm những tên theo họ? Hãy xem những gợi ý sau của chúng tôi

Bạn không tìm thấy tên của bạn? Hãy đóng góp tên của bạn vào hệ thống website bằng cách CLICK VÀO ĐÂY để thêm.

Ý nghĩa của từ sành là gì:

sành nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 5 ý nghĩa của từ sành. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa sành mình


1

  1


t. Thông thạo, có nhiều kinh nghiệm về một mặt nào : Sành về nhạc cổ.d. Đất nung có tráng men : Liễn sành ; Bát sành.. Các kết quả tìm kiếm liên quan cho "sàn [..]


1

  1


t. Thông thạo, có nhiều kinh nghiệm về một mặt nào : Sành về nhạc cổ. d. Đất nung có tráng men : Liễn sành ; Bát sành.

Nguồn: informatik.uni-leipzig.de


1

  2


Đất nung có tráng men. | : ''Liễn '''sành'''.'' | : ''Bát '''sành'''.'' | Thông thạo, có nhiều kinh nghiệm về một mặt nào. | : '''''Sành''' về nhạc cổ.''

Từ điển phổ thông

1. khiếm nhã
2. gã, thằng cha [khinh bỉ]

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 傖.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 傖

Từ điển Trần Văn Chánh

Thằng cha [tiếng gọi khinh bỉ]. Xem 寒傖 [hánchen].

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ điển phổ thông

1. khiếm nhã
2. gã, thằng cha [khinh bỉ]

Từ điển trích dẫn

1. [Danh] Người dung tục, hèn hạ. ◎Như: “ngu sanh” 愚傖 người thô lậu.
2. [Tính] Thô tục, thô bỉ. ◇Lưu Vũ Tích 劉禹錫: “Sanh âm lí thái” 傖音俚態 [Sở vọng phú 楚望賦] Giọng nói thô tục dáng điệu quê mùa.

Từ điển Thiều Chửu

① Thằng cha, tiếng gọi khinh bỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Thằng cha [tiếng gọi khinh bỉ]. Xem 寒傖 [hánchen].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấp hèn, hạ tiện — Tiếng để chỉ kẻ nghèo hèn, thấp hèn trong xã hội — Một âm khác là Thương. Xem vần Thương.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 7

Từ ghép 2

sanh nhân 傖人 • sanh phụ 傖父

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

1. chống giữ
2. no đủ

Từ điển trích dẫn

1. [Động] Chống giữ, chống đỡ. ◎Như: “sanh bất trụ” 撐不住 không chống đỡ nổi. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Biệt thuyết thị nữ nhân đương bất lai, tựu thị tam đầu lục tí đích nam nhân, hoàn sanh bất trụ ni” 別說是女人當不來, 就是三頭六臂的男人, 還撐不住呢 [Đệ bát thập tam hồi] Đừng nói đàn bà không đương nổi, ngay cà đàn ông ba đầu sáu tay cũng không chống đỡ nổi đâu. 2. [Động] Dùng sào đẩy thuyền đi tới. ◎Như: “sanh cao” 撐篙 đẩy sào. ◇Ngạn ngữ: “Bất thị sanh thuyền thủ, hưu lai lộng trúc can” 不是撐船手, 休來弄竹竿 Không phải là tay lái thuyền thì chớ cầm sào. 3. [Động] Mở rộng, căng ra, giương lên. ◎Như: “sanh tán” 撐傘 giương dù, “sanh tuyến” 撐線 căng dây. 4. [Danh] Cái cột nghiêng.

5. [Tính] No, đầy. ◎Như: “cật đa liễu, sanh đắc nan quá” 吃多了, 撐得難過 ăn nhiều, đầy bụng khó chịu.

Từ điển Thiều Chửu

① Chống giữ, miễn cưỡng chống giữ gọi là xanh. ② Cái cột xiêu. ③ No, đầy đủ.

④ Chở thuyền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nắm lấy. Bao lấy — Đầy đủ. No đủ — Đi thuyền, chèo thuyền.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 3

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 槍.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vạc ba chân [vạc để nấu thời xưa].

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ điển phổ thông

cây sanh [như cây liễu]

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 檉.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 檉

Từ điển Trần Văn Chánh

[thực] Cây liễu bách. Cg. 觀音柳 [guàn yin liư].

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Từ điển trích dẫn

1. [Động] Chống, đỡ, đẩy. § Cũng như “sanh” 撐. ◇Lỗ Tấn 魯迅: “Dã một hữu cố định đích chức nghiệp, chỉ cấp nhân gia tố đoản công, cát mạch tiện cát mạch, thung mễ tiện thung mễ, sanh thuyền tiện sanh thuyền” 也沒有固定的職業, 只給人家做短工, 割麥便割麥, 舂米便舂米, 橕船便橕船 [A Q chánh truyện 阿Q正傳] Y cũng không có nghề nghiệp nhất định, chỉ đi làm thuê cho người ta, ai thuê gặt lúa thì gặt lúa, thuê giã gạo thì giã gạo, thuê đẩy thuyền thì đẩy thuyền.
2. [Danh] Cái cột chống nghiêng. § Thông “sanh” 撐.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cột veo, cái cột chéo. Bây giờ dùng chữ 撐.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Sanh 樘.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 2

Từ điển phổ thông

cây sanh [như cây liễu]

Từ điển trích dẫn

1. [Danh] Một cây loài liễu. § Còn gọi là “quán âm liễu” 觀音柳.
2. [Danh] Tên đất xưa, một ấp của nhà Tống thời Xuân Thu. Nền cũ ở vào tỉnh Hà Nam [Trung Quốc].

Từ điển Thiều Chửu

① Cây sanh, một cây về loài cây liễu, một tên là cây quán âm liễu 觀音柳.

Từ điển Trần Văn Chánh

[thực] Cây liễu bách. Cg. 觀音柳 [guàn yin liư].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thời Xuân Thu, tỉnh Hà Nam.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

• Thương thu - 傷秋 [Đỗ Phủ]

Từ điển phổ thông

chống đỡ

Từ điển trích dẫn

1. [Danh] Cột nghiêng, chống xà nhà.
2. [Động] Chống đỡ. § Thông “sanh” 撐.

Từ điển Thiều Chửu

① Chống đỡ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chống đỡ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây cột ngắn chống giữa hai sà ngang — Chống đỡ.

Tự hình 1

Từ điển phổ thông

1. sinh đẻ
2. sống

Từ điển trích dẫn

1. [Động] Ra đời, nẩy nở, lớn lên. ◇Thi Kinh 詩經: “Ngô đồng sanh hĩ, Vu bỉ triêu dương” ˙梧桐生矣, 于彼朝陽 [Đại nhã 大雅, Quyển a 卷阿] Cây ngô đồng mọc lên, Ở bên phía đông trái núi kia. 2. [Động] Đẻ ra, nuôi sống. ◎Như: “sanh tử” 生子 đẻ con. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Toại lệnh thiên hạ phụ mẫu tâm, Bất trọng sanh nam trọng sanh nữ” 遂令天下父母心, 不重生男重生女 [Trường hận ca 長恨歌] Làm cho lòng các bậc cha mẹ trong thiên hạ, [Không coi trọng] không ham đẻ con trai nữa, mà coi trọng sự sinh con gái. 3. [Động] Làm ra, gây ra, sản xuất. ◎Như: “sanh bệnh” 生病 phát bệnh, “sanh sự” 生事 gây thêm chuyện, “sanh lợi” 生利 sinh lời. 4. [Động] Sống còn. ◎Như: “sanh tồn” 生存 sống còn, “sinh hoạt” 生活 sinh sống. 5. [Động] Chế tạo, sáng chế. ◎Như: “sanh xuất tân hoa dạng” 生出新花樣 chế tạo ra được một dạng hoa mới. 6. [Danh] Sự sống, đời sống. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử sanh hữu mệnh, phú quý tại thiên” 死生有命, 富貴在天 [Nhan Uyên 顏淵] [Sự] sống chết có số, phú quý do trời. 7. [Danh] Lượng từ: đời, kiếp. ◎Như: “tam sanh nhân duyên” 三生姻緣 nhân duyên ba đời, “nhất sanh nhất thế” 一生一世 suốt một đời. 8. [Danh] Mạng sống. ◎Như: “sát sinh” 殺生 giết mạng sống, “táng sinh” 喪生 mất mạng. 9. [Danh] Chỉ chung vật có sống. ◎Như: “chúng sanh” 眾生, “quần sanh” 群生. 10. [Danh] Nghề để kiếm sống, việc làm để kiếm sống. ◎Như: “mưu sanh” 謀生 nghề kiếm sống, “vô dĩ vi sanh” 無以為生 không có gì làm sinh kế. 11. [Danh] Người có học, học giả. ◎Như: “nho sanh” 儒生 học giả. 12. [Danh] Học trò, người đi học. ◎Như: “môn sanh” 門生 đệ tử, “học sanh” 學生 học trò. 13. [Danh] Vai trong trong hí kịch. ◎Như: “tiểu sanh” 小生 vai kép, “lão sanh” 老生 vai ông già, “vũ sanh” 武生 vai võ. 14. [Danh] Họ “Sinh”. 15. [Tính] Còn sống, chưa chín [nói về trái cây]. ◎Như: “sanh qua” 生瓜 dưa xanh. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Hữu sanh thục ngưu nhục, phì nga, nộn kê” 有生熟牛肉, 肥鵝, 嫩雞 [Đệ thập nhất hồi] Có thịt bò chín và tái, ngỗng béo, gà non. 16. [Tính] Còn sống, chưa nấu chín [nói về thức ăn]. ◎Như: “sanh nhục” 生肉 thịt sống, “sanh thủy” 生水 nước lã. 17. [Tính] Lạ, không quen. ◎Như: “sanh nhân” 生人 người lạ, “sanh diện” 生面 mặt lạ, mặt không quen, “sanh tự” 生字 chữ mới [chưa học]. 18. [Tính] Chưa rành, thiếu kinh nghiệm. ◎Như: “sanh thủ” 生手 người làm việc còn thiếu kinh nghiệm. 19. [Tính] Chưa luyện. ◎Như: “sanh thiết” 生鐵 sắt chưa tôi luyện. 20. [Phó] Rất, lắm. ◎Như: “sanh phạ” 生怕 rất sợ, “sanh khủng” 生恐 kinh sợ. 21. [Trợ] Tiếng đệm câu. ◇Truyền đăng lục 傳燈錄: “Hoàng Bách vấn vân: Nhữ hồi thái tốc sanh? Sư vân: Chỉ vi lão bà tâm thiết” 黃蘗問云: 汝迴太速生? 師云: 只為老婆心切 [Trấn Châu Lâm Tế Nghĩa Huyền thiền sư 鎮州臨濟義玄禪師] Hoàng Bá hỏi: Sao lại về nhanh thế? Sư trả lời: Vì thầy có lòng thương xót như bà nội.

22. § Ghi chú: Ta quen đọc là “sinh”.

Từ điển Thiều Chửu

① Sống, đối lại với tử 死. ② Còn sống, như bình sanh 平生 lúc ngày thường còn sống, thử sanh 此生 đời này, v.v. ③ Những vật có sống, như chúng sanh 眾生, quần sanh 群生 đều là nói các loài có sống cả. ④ Sinh sản, nẩy nở, như sanh tử 生子 đẻ con, sinh lợi 生利 sinh lời, v.v. ⑤ Nuôi, những đồ để nuôi sống đều gọi là sanh. Như sanh kế 生計 các kế để nuôi sống. ⑥ Sống, chưa chín gọi là sanh, làm việc không có kinh nghiệm gọi là sanh thủ 生手, khách không quen thuộc gọi là sanh khách 生客 [khách lạ], v.v. ⑦ Học trò, như tiên sanh 先生 ông thầy, nghĩa là người học trước mình, hậu sanh 後生 học trò, nghĩa là người sinh sau, v.v. Thầy gọi học trò là sanh, học trò cũng tự xưng mình là sanh. ⑧ Dùng như chữ mạt 末. ⑨ Dùng làm tiếng đệm.

⑩ Tiếng dùng trong tấn tuồng. Ta quen đọc là chữ sinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem âm Sinh.

Tự hình 6

Dị thể 5

Từ ghép 19

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

trông thẳng, nhìn thẳng

Từ điển trích dẫn

1. [Động] Trông thẳng, nhìn thẳng, giương mắt. ◇Lục Du 陸游: “Túy đảo thôn lộ nhi phù quy, Sanh mục bất thức vấn thị thùy” 醉倒村路兒扶歸, 瞠目不識問是誰 [Túy ca 醉歌] Say ngã đường làng con dìu về, Giương mắt không nhận ra, hỏi là ai.
2. [Động] Nhìn một cách kinh ngạc. ◇Trang Tử 莊子: “Nhan Uyên vấn ư Trọng Ni viết: Phu tử bộ diệc bộ, phu tử xu diệc xu, phu tử trì diệc trì, phu tử bôn dật tuyệt trần, nhi Hồi sanh nhược hồ hậu hĩ” 顏淵問於仲尼曰: 夫子步亦步, 夫子趨亦趨, 夫子馳亦馳, 夫子奔逸絕塵, 而回瞠若乎後矣 [Điền Tử Phương 田子方] Nhan Uyên hỏi Trọng Ni: Thầy bước cũng bước, thầy rảo bước cũng rảo, thầy rong ruổi cũng rong ruổi, thầy chạy tít tuyệt trần mà Hồi chịu đờ mắt [trố mắt ra ngó] ở lại sau.

Từ điển Thiều Chửu

① Trông thẳng, nhìn thẳng. Sanh hồ kì hậu 瞠乎其後 theo đuổi không kịp chỉ trừng mắt mà trông.

Từ điển Trần Văn Chánh

[văn] Trợn mắt nhìn: 瞠目而視 Nhìn trừng trừng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa mắt nhìn.

Tự hình 2

Dị thể 7

𥊰𥊲𥊼

Không hiện chữ?

Chữ gần giống 4

Một số bài thơ có sử dụng

• Dân dao - 民謠 [Vưu Đồng]

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn thẳng vào — Dòm vào lỗ, qua lỗ.

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ điển phổ thông

con trùng trục, con hàu nhỏ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 蟶.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 蟶

Từ điển Trần Văn Chánh

Con hàu nhỏ, con trùng trục.

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ điển phổ thông

con trùng trục, con hàu nhỏ

Từ điển trích dẫn

1. [Danh] Con trùng trục, vỏ hẹp và dài, hình như con dao, thịt giống như hàu. § Cũng gọi là “sanh tử” 蟶子.

Từ điển Thiều Chửu

① Con trùng trục [con hầu nhỏ].

Từ điển Trần Văn Chánh

Con hàu nhỏ, con trùng trục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cua sống ven biển.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Từ điển phổ thông

cái chảo rán

Từ điển trích dẫn

1. [Danh] Đồ trang sức đeo tai của phụ nữ. ◇Bắc sử 北史: “Đầu đái kim bảo hoa quan, bị chân châu anh lạc, túc lí cách tỉ, nhĩ huyền kim đang” 頭戴金寶花冠, 被真珠纓絡, 足履革屣, 耳懸金鐺 [Chân Lạp truyện 真臘傳]. 2. [Trạng thanh] “Lang đang” 瑯鐺 leng keng, loong coong. $ Cũng viết là “lang đang” 琅璫. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Chỉ thính đắc đang địa nhất thanh hưởng, chánh xạ tại bối hậu hộ tâm kính thượng” 只聽得鐺地一聲響, 正射在背後護心鏡上 [Đệ lục thập tứ hồi] Chỉ nghe một tiếng "keng" thì mũi tên bắn vào tấm hộ tâm kính ở sau lưng. 3. Một âm là “sanh”. [Danh] Ngày xưa, chỉ cái nồi có tai và chân. ◇Tô Thức 蘇軾: “Chiết cước sanh biên ổi đạm chúc, Khúc chi tang hạ ẩm li bôi” 折腳鐺邊煨淡粥, 曲枝桑下飲離杯 [Tống Liễu Nghi Sư 送柳宜師]. 4. [Danh] Một khí cụ thời xưa có ba chân, làm bằng kim loại hoặc gốm sứ. Thường dùng để đựng trà hoặc rượu. ◎Như: “trà sanh” 茶鐺 chõ trà, “dược sanh” 藥鐺 sanh thuốc. ◇Quán Hưu 貫休: “Trà phích kim sanh khoái, Tùng hương ngọc lộ hàm” 茶癖金鐺快, 松香玉露含 [Hòa Mao học sĩ xá nhân tảo xuân 和毛學士舍人早春]. 5. [Danh] Ngày nay chỉ cái nồi nông, đáy bằng, dùng để xào nấu. 6. Một âm là “thang”. [Danh] Một loại trống đồng nhỏ. ◇Khuất Đại Quân 屈大均: “Việt chi tục, phàm ngộ gia lễ, tất dụng đồng cổ dĩ tiết nhạc. [...] Kì tiểu giả viết thang, đại cận ngũ lục thốn” 粵之俗, 凡遇嘉禮, 必用銅鼓以節樂. [...] 其小者曰鐺, 大僅五六寸 [Quảng Đông tân ngữ 廣東新語, Khí ngữ 器語, Đồng cổ 銅鼓].

7. [Danh] Tên một binh khí thời xưa, hình bán nguyệt, có cán.

Từ điển Thiều Chửu

① Lang đang 琅鐺 cái khoá.
② Một âm là sanh. Cái chõ có chân.

Từ điển Trần Văn Chánh

[Cái] xanh, chõ có chân [đúc bằng gang]. Xem 鐺 [dang].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nồi bằng đồng có ba chân. Như chữ Sanh 鎗 — Một âm là Đương. Xem Đương.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 3

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

cái chảo rán

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 鐺.

Từ điển Trần Văn Chánh

[Cái] xanh, chõ có chân [đúc bằng gang]. Xem 鐺 [dang].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 鐺

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Video liên quan

Chủ Đề