Quá khứ của comb là gì

go , work , repair , swim , run , receive , send , speak , make , invite , introduce , drink , dislike , watch , show , write , buy , have , visit , draw , play , learn , study , do , complete , sing

Xem chi tiết

Động từ thường có thể là động từ hợp quy tắc [Regular verbs] hoặc động từ bất quy tắc [Irregular verbs]

Đối với động từ hợp quy tắc thì ta chỉ cần học cách thêm ED cho động từ thôi

1. Quy tắc thêm ED cho động từ:

Quy tắc này cũng áp dụng cho các thì hoàn thành khác nhé.

1.1. Động từ không tận cùng bằng E: Thêm ED vào cuối các động từ này

VD:

play – played
look – looked
plow – plowed
Tax – Taxed

1.2. Các động từ tận cùng bằng E thì chỉ thêm "d"

ví dụ:
hope  – hoped
die      – died

1.3. Nhân đôi phụ âm trước khi thêm ED:

- Nếu là động từ 1 vần [one-syllable words] có 1 phụ âm ở cuối thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm ED

ví dụ:
stop – stopped /stɑːpt/
hug – hugged /hʌɡd/

Chú ý: Động từ sau chỉ có 1 vần nhưng có 2 phụ âm [Nhiều nhất là 3] ở cuối nên chỉ việc thêm ED nhé

Climb -> Climbed [2 phụ âm cuối] -> /klaɪmd/
Comb -> Combed [2 phụ âm cuối] -> /kəʊmd/
Prompt -> Prompted [3 phụ âm cuối], tiếng anh chỉ có 1 động từ này có 3 phụ âm cuối trong 1 vần thôi nhé.

- Đối với động từ 2 vần trở lên nếu dấu nhấn rơi vào vần cuối thì phải nhân đôi phụ âm trước khi thêm ED. [Nếu không có phụ âm ở cuối thì khỏi phải nhân đôi nhé]

prefer – preferred [Trọng âm nhấn ở vần cuối]
permit – permitted [Trọng âm nhấn ở vần cuối]
Open -> Opened [Trọng âm nhấn ở vần thứ nhất]

1.4. Chuyển "y" thành "i" và thêm ED: Khi động từ có vần cuối có dạng phụ âm + Y, thì đổi "y" thành "i" rồi thêm ED

ví dụ:
carry –  carried
try      –  tried

2. Với các động từ bất quy tắc,

thì ta tham chiếu dạng quá khứ của động từ đó ở cột V2 trong  Bảng động từ bất quy tắc nhé

Ví dụ:

V1 [nguyên mẫu]         V2                       V3
go                               – went                   – gone

buy                            – bought                – bought

catch                         – caught                 – caught

Bên trên chúng ta đã học được cách chuyển các động từ thường phù hợp trong câu ở thì quá khứ đơn, bây giờ chúng ta học 3 thể câu cơ bản của động từ thường ở thì quá khứ đơn nhé:

- Câu khẳng định: Yesterday I  went to the supermarket and bought a lot of things.

- Câu nghi vấn: Đối với thể nghi vấn, với động từ thường thì chúng ta phải mượn trợ động từ DID như sau:

Did you go to the supermarket yesterday?

What did you do yesterday?

Note: Khi đã dùng từ DID trong câu rồi thì động từ chính phải đưa về nguyên mẫu nhé

- Câu phủ định: Tương tự thể nghi vấn, ta mượn động  DID + NOT để thành lập thể phủ định

I did not go to the market yesterday.

Did not = didn't

3. Cách đọc động từ sau khi thêm ED


Ngoài thành phần chính của động từ, thì phần vị "ed" khi được thêm vào có ba cách đọc sau: /d/, /t/, /id/

- Các động từ tận cùng bằng t và d thì "ed" sẽ phát âm là /id/

ví dụ:
Wanted -> / wɑːntid /
ended -> /endid /

- Các động từ tận cùng bằng phụ âm điếc [Voiced sounds] th [as in /θ/], p, f, ph, gh, Sh, Ch, k thì "ed" sẽ phát âm là /t/

ví dụ:
Laughed -> / lɑːft / or / læft /
ended -> /endid /
Watched -> / wɑːtʃt/

- Các động từ tận cùng bằng các âm còn lại thì "ed" sẽ phát âm là /d/
ví dụ:
Loved -> / lʌvd /
smiled -> / smaild /

III. Đối với động từ khiếm khuyết [Modal Verbs]


Đối với động từ khiếm khuyết có một số biến đổi nhất khi dùng ở thì quá khứ đơn
S + modal verbs + main verb [Nguyên mẫu không có TO] + ...
Can -> Could
May -> Might
Will -> Could
Shall -> Should

I could come early but I did not.

B. Các mẫu câu với động từ thường


1. Khẳng định
S + V-ed + O
S + động từ bất quy tắc ở cột 2 + O
Ở thể khẳng định động từ phải thêm ED hoặc động từ ở cột V2, thì để thành lập thể nghi vấn và phủ định cho thì quá khứ đơn động từ hỗ trợ là Did.

2. Phủ định

S + did not [didn't] + V + O
ví dụ:
I didn't go to English Club lastnight/

3. Nghi vấn

* Câu hỏi dạng Yes/No

Did + S + V + O?
Did you go out last night?

* Câu trả lời: 
Yes, S + did.
No, S + didn't / did not/.

* Câu hỏi lấy thông tin

Wh + did + S + V + O?
What did you do lastnight?

C. Các cách dùng cụ thể của thì quá khứ đơn


1. Diễn tả một hành động đã kết thúc trong quá khứ và có thời gian xác định cụ thể.

Dấu hiệu để xác định thời gian là các trạng từ chỉ thời gian sau đây:

- last + thời gian [week, month, year, summer,...]

- khoảng thời gian [one day, two weeks, three month,...] + ago

- in + thời gian trong quá khứ

ví dụ:
She went to Paris last summer

I started learning English three years ago.

She moved here in 2000.

2. Diễn tả một hành động đã xảy ra trong một khoảng thời gian ở quá khứ và đã hoàn tất

Các cụm từ đi cùng:

- for + khoảng thời gian [for five years,...]

- from ... to....

ví dụ:
He worked for this company for two years. [Bây giờ anh ấy đã làm việc cho công ty khác rồi]

I studied at this university from 2001 to 2005.

3. Diễn tả một hành động được lập đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không xảy ra nữa

Các trạng từ tần suất thường sử dụng trọng trường hợp này: always, usually, often, Kết hợp vơi các cấu trúc sau:

- When I was young; When I was a child; When I lived there; ...

ví dụ:
When I was a student, I always carried an umbrella to class.

When she was young, she often went swimming after school.

=> Cách dùng này giống với cấu trúc Used to [Đã từng làm gì đó].

4. Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ

ví dụ:
When I saw a spaceship, I stopped my car.

She drove into the car-park, got out of the car, locked the door and walked toward the theatre.

5. Diễn tả hành động chen ngan vào hành động khác đang diễn ra ở quá khứ. Hay nói cách khác là thì quá khứ đơn dùng kết hợp với thì quá khứ tiếp diễn.

Các từ thường sử dụng trong trường hợp này: when, while, as

When I was reading a book, my friends called me.

While my mother was doing the cooking, my father went in.

Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn //aneedz.com là vi phạm bản quyền

Chủ Đề