Phương trình điều chế rượu etylic từ tinh bột

Rượu là một loại đồ uống phổ biến trong cuộc sống, vậy rượu có công thức hóa học và tính chấtgì? cách để điều chế rượu? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học dưới đây.

Bạn đang xem: Điều Chế Rượu Etylic – Phương Trình Hóa Học Của Rượu Etylic

Đang xem: điều chế rượu etylic

Công thức phân tử: C2H6O

Phân tử khối: 46

I. CẤU TẠO PHÂN TỬ

Rượu etylic có công thức cấu tạo:

Phương trình điều chế rượu etylic từ tinh bột

. Viết gọn CH3-CH2-OH hay C2H5OH.

Khác với các hidrocacbon đã học, ta thấytrong phân tử rượu etyliccó một nguyên tử H không liên kết với C mà liên kết với nguyên tử O tạo thành nhóm -OH. Chính nhóm -OH làm cho rượu có tính chất đặc trưng riêng sovới các hidrocacbon.

Phương trình điều chế rượu etylic từ tinh bột

Hình 1: Mô hình phân tử rượu etylic.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Về mặt trạng thái:Rượu etylic (ancol etylic hoặc etanol)là chất lỏng, không màu ở nhiệt độ thường, sôi ở 78,3oC.

Là dung môi hữu cơ có thể hòa tan được nhiều chất như iot, benzen, axit axetic…

Tính tan: Nhẹ hơn nước và tan vô hạn trong nước.

Rượu etylic được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày thường không phải rượu nguyên chất mà là dung dịch rượugồm rượu pha với nước. Người ta dùng khái niệm độ rượu để biểu thị cho hàm lượng ancol etylic có trong dung dịch rượunhiều hay ít.

Định nghĩa: Số ml rượu ancol etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu và nước được gọi là độ rượu.

Ví dụ: Trong 100ml rượu có 45ml rượuancol etylic còn lại 55ml là nước thìđây là rượu 45ohay ngược lại, trong 100ml rượu 30othì có 30ml rượu ancol etylic và 70ml nước.

Article post on: edu.dinhthienbao.com

91334
91372

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Phản ứng với natri

Thí nghiệm: Cho vào ống nghiệm 5ml ancol etylic, thêm tiếp vào ống nghiệm một mẩu natri nhỏ bằng hạt ngô và quan sát.

Hiện tượng: Có bọtkhí không màu bay lên khỏi ống nghiệm, đưa mẩu giấy đang cháy lại gần miệng ốngnghiệm thấy có tiếng nổ xuấthiện và hơi nước ngưng tụ trên miệng ống.

Kết luận: Tương tự nước, ancol etylic tác dụng với natri giải phóng ra khí hidro.

Phương trình hóa học: 2C2H5OH + 2Na→ 2C2H5ONa + H2↑

Source: edu.dinhthienbao.com

Thí nghiệm: Nhỏ vài giọt rượu etylic vào chén sứ rồi đốt, thấy rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh tỏa nhiều nhiệt.

Kết luận: Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng.

Phương trình hóa học: C2H6O + 3O2

2CO2 + 3H2O

3. Phản ứng với axit axetic

Ancol etylic phản ứng với dung dịch axit axetic CH3COOH với xúc tác là axit sunfuric đặctạo thành etyl axetat và nước. Phản ứng là phản ứng thuận nghịch.

C2H5OH+ CH3COOH

CH3COOC2H5(Etyl axetat) + H2O

Via @: edu.dinhthienbao.com

91376

IV. ĐIỀU CHẾ, ỨNG DỤNG

1. Điều chế

Rượu etylic thường được điều chế theo hai cách sau:

Tinh bột hoặc đường(underrightarrow{lên-men}) Rượu etylic

hoặc C2H4 + H2O

C2H5OH

2. Ứng dụng

Hình 2:Một số ứng dụng tiêu biểu của ancol etylic

Rượu etylic có rất nhiều ứng dụng, phổ biến nhấtlà dùng làm đồ uống, ngày nay y học đã công nhận lợi ích của rượu thuốc (rượu ngâm các loại thảo mộc và động vật làm thuốc). Một cốc rượu thuốc (30-50ml) trong bữa ănsẽ giúp kích thích tiêu hóa,ăn uốngngon miệng hơn.Tuy nhiên, nếu lạm dụng và uống quá nhiều rượu sẽ gây tổn thương gan, dạ dày,thần kinh, lâu dần sẽ nguy hiểm đến tính mạng. Vì vậy phải sử dụng rượu một cách hợp lý và vừa phải.

V. TỔNG KẾT

1. Rượu etylic là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước. Độ rượu là số ml rượu etyliccó trong 100ml hỗn hợp rượu và nước.

2. Công thức cấu tạo của rượu etylic là CH3-CH2-OH. Nhóm -OH làm cho rượu etylic có những tính chất hóa học đặc trưng.

3. Rượu etylic có những tính chất hóa học sau: tham gia phản ứng cháy, phản ứng với natri và phản ứng với axit axetic.

5. Rượu etylic được điều chế từ tinh bột, đường hoặc etilen.

Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!

Article post on: edu.dinhthienbao.com

Bạn đang đọc bài viết từ chuyên mục Hóa học tại website https://edu.dinhthienbao.com.

C6H12O6 → C2H5OH + CO2 Được THPT Sóc Trăng biên soạn cũng là phương trình hóa học điều chế rượu etyllic trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và glucozo ra ancol etylic. Hy vọng giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng Glucozo tạo ra Ancol etylic

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Nhiệt độ: 30 – 35°C Xúc tác: enzim

3. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Để sản xuất glucozo trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây:

Bạn đang xem: C6H12O6 → C2H5OH + CO2

A. đi từ tinh bột bằng phản ứng thủy phân

B. lấy từ nguồn mật ong rừng có trong tự nhiên

C. từ một số loại quả chín chứa nhiều glucozo

D. từ đường saccarozo bằng phản ứng thủy phân

Câu 2. Cho 50 ml dd glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dd NH3 thu được 1,08 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là:

A. 0,2M

B. 0,01M.

C. 0,10M.

D. 0,02M.

Đáp án C

nAg = 1,08/108 = 0,01 (mol)

C6H12O6 → 2Ag

0,02 (mol) ←  0,01 (mol)

Vì n(C6H12O6) = 1/2nAg = 1/2.0,01 = 0,005 (mol)

⇒CM(C6H12O6) = 0,005/0,05 = 0,1M

Câu 3. Cho a gam glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành a gam Ag. Phần trăm của glucozơ tham gia phản ứng là

A. 83,33%,

B. 41,66%.

C. 75,00%.

D. 37,50%.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Glucozơ tác dụng được với nước brom.

B. Khi glucozơ tác dụng với CH3COOH (dư) cho este 5 chức.

C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.

D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.

Câu 5. Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:

A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Đáp án D: C6H12O6 + 8AgNO3 + 4NH3 → 8Ag + 6CO2 + 6NH4NO3

Câu 6. Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là:

A. 200 gam

B. 320 gam

C. 400 gam

D. 160 gam

Đáp án B

Ta có:

Glu = 360:180 = 2 (mol)

Vì H = 80% nên số mol Glu thực tế tham gia phản ứng là: nGlu = 2. 80%:100% = 1,6 (mol)

C6H12O6 → 2CO2 →2CaCO3

1,6 → 3,2 (mol)

mCaCO3 = 3,2.100 = 320 (g)

Câu 7. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

A. 20

B. 13,5

C. 15,0.

D. 30,0.

Đáp án D

Phương trình hóa học

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Ta có: mdd giảm =  mCaCO3 kết tủa – mCO2

mCO2 = 20 – 6,8 = 13,2 gam

nCO2 = 0,3 mol

mglucozo = (0,3.180.100)/2.90 = 30 g

Câu 8. Lên men hoàn toàn 250 gam dung dịch glucozo 4,5% thu được dung dịch rượu etylic. Nồng độ % của rượu etylic trong dung dịch thu được là:

A. 4,6%

B. 2,3%

C. 4,5%

D. 2,35%

Đáp án D

Phương trình hóa học

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Ta có: mglucozo = 250.4,5/100 = 11,25 gam => nglucozo = 0,0625 mol

nC2H5OH = 2nglucozo = 0,125 mol => mC2H5OH = 5,75 gam

mdung dich rượu = mdung dịch glucozo – mCO2 = 250 – 0,125.44 = 244,5 gam

=> %mC2H5OH = 5,75/244,5 .100% = 2,35%

Câu 9. Ứng dụng nào không phải là của glucozơ?

A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực

B. Tráng gương, tráng phích

C. Nguyên liệu sản xuất rượu etylic

D. Nguyên liệu sản xuất nhựa PE

——————————–

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu quan 

Trên đây THPT Sóc Trăng đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: C6H12O6 → C2H5OH + CO2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, THPT Sóc Trăng xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà THPT Sóc Trăng tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, THPT Sóc Trăng mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Bản quyền bài viết thuộc trường trung học phổ thông Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn)