Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được hiểu như thế nào cho đúng và đây đủ nhất

Bạn có biết phương tiện giao thông đường bộ gồm những loại nào? Có sự ưu tiên gì đối với các loại và khung hình phạt khi xảy ra tai nạn, va chạm hoặc lưu thông trên đường, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáo những thắc mắc này.

Phương tiên giao thông đường bộ là gì?

Theo quy định, khái niệm về phương tiện giao thông đường bộ là các phương tiện di chuyển, đi lại công khai trên các con đường. Chúng bao gồm toàn bộ các phương tiện như ô tô, xe máy, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bở iô tô, máy kéo,… Các loại mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy bao gồm cả xe máy điện và các loại xe tương tự khác.

Các loại phương tiện giao thông đường bộ

Phương tiện giao thông là khái niệm vô cùng quen thuộc với mọi người. Nhưng việc nó bao gồm những loại nào cụ thể thì có lẽ nhiều người sẽ chưa rõ nếu chưa học luật. Và đây là điều chúng ta cần chuẩn bị trước khi thi bằng lái xe máy, ô tô.

Các phương tiện tham gia giao thông đường bộ

Xem thêm: Các hãng xe hơi tại Việt Nam

Việc phân loại phương tiện giao thông đường bộ gồm những loại nào đã được quy định rõ ràng lại luật ở điều 3.17 của Luật giao thông đường bộ 2008. Theo luật pháp Việt Nam thì phương tiện giao thông đường bộ được chia làm 2 nhóm cụ thể:

– Nhóm thứ nhất: Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ [nhóm xe cơ giới];

– Nhóm thứ hai: Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ [nhóm xe thô sơ].

Theo đó, mỗi nhóm phương tiện giao thông đường bộ sẽ bao gồm những phương tiện cụ thể khác nhau đó là:

– Xe cơ giới được quy định bao gồm các loại xe như:

+ Xe gắn máy

+ Mô tô 2 bánh, mô tô 3 bánh

+ Máy kéo, ô tô

+ Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự.

– Xe thô sơ được quy định bao gồm các loại xe là:

+ Xe đạp

+ Xích lô

+ Xe do súc vật kéo

+ Xe lăn

+ Xe đạp điện và các loại xe tương tự

Các quy định về phân loại xe giao thông trên đường bộ

Phân loại của ô tô

Ô tô được chia thành các loại cụ thể sau:

– Ô tô con [xe con] được xác định theo giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Xe ô tô con được sử dụng để chở người không quá 9 chỗ [đã bao gồm ghế của người lái xe].

– Xe ô tô bán tải [xe pickup/xe tải VAN] có khối lượng chuyên chở cho phép là tối đa 950kg. Các loại xe 3 bánh có khối lượng bản thân >400kg thì được xếp vào nhóm xe ô tô con.

Phân loại ô tô lưu thông trên đường bộ

Xem thêm: Xe luồng xanh là gì?

– Xe ô tô tải [xe tải] có kết cấu và trang bị để chuyên chở hành hóa. Nhóm này bao gồm cả ô tô đầu kéo, ô tô kéo rơ moóc, ô tô bán tải có tải trọng chuyên chở từ 950kg trở lên.

– Xe ô tô khách [gọi tắt là xe khách] là phương tiện giao thông đường bộ được sử dụng để chở người từ 9 ghế ngồi trở lên.

Phân loại của xe mô tô, xe gắn máy

– Xe mô tô [xe máy] là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hai hoặc ba bánh. Xe mô tô là các phương tiện di chuyển bằng động cơ có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên. Xe mô tô, xe máy có khối lượng bản thân không được lớn hơn 400kg.

– Xe gắn máy cũng là phương tiện có 2, 3 bánh và chạy bằng động cơ tương tự xe mô tô. Nhưng động cơ của xe gắn máy chỉ có dung tích xi lanh dưới 50 cm3. Vận tốc của xe này cũng chỉ có thể đạt tối đa 50km/h.

Điều kiện để các phương tiện được tham gia giao thông đường bộ

Không phải bất cứ lúc nào chiếc xe cũng được tham gia lưu thông trên đường. Để được pháp luật công nhận, phương tiện giao thông đường bộ cần đảm bảo các điều kiện dưới đây:

– Đầy đủ hệ thống hãm [phanh xe] và hệ thống chuyển hướng có hiệu lực. Điều này giúp đảm bảo an toàn cho người điều khiển và những người xung quanh khi di chuyển.

– Bánh và lốp của phương tiện phải đúng với kích cỡ và tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe đã được quy định cụ thể.

– Xe phải có đủ gương chiếu hậu [1 hoặc 2 bên] và các thiết bị khác. Nó sẽ cung cấp được tầm nhìn tối đa cho người điều khiển trong khi lưu thông.

– Phương tiện giao thông phải đủ các điều kiện về: đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm [đèn phanh], đèn tín hiệu [xi-nhan],…

– Các hệ thống: giảm thanh, giảm khói và các thiết bị đảm bảo khí thải, tiếng ồn phải được tuân thủ theo quy định.

– Còi xe có âm lượng đúng với quy định, nếu quá âm lượng, chủ xe có thể bị phạt tiền tùy theo loại xe [tối đa 2 – 3 triệu đồng/lần đối với ô tô]

– Kết cấu các bộ phận của xe phải đảm bảo độ bền. Chúng cũng phải đảm bảo cho các tính năng của xe vận hành ổn định. Các bộ phận, khung xe phải đúng với giấy tờ về số khung, số máy của xe.

– Đối với xe ô tô thì tay lái phải ở bên trái của xe, ghế phụ ở bên phải. Đối trường hợp xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài được thiết kế tay lái ở bên phải thì khi tham gia giao thông tại Việt Nam phải thực hiện theo quy định của Chính phủ.

– Phải được đăng ký và gắn biển số cho phương tiện giao thông mới trước khi lưu thông. Đảm bảo mang đủ giấy đăng ký, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bằng lái xe.

Hy vọng với các thông tin chi tiết trên đây quý vị đã hiểu rõ hơn về quy định liên quan đến phương tiện giao thông đường bộ. Hiểu rõ về các loại xe lưu thông trên đường bộ từ đó giúp bạn tham gia giao thông an toàn hơn

Khoản 17 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định về phương tiện giao thông đường bộ như sau:

Phương tiện giao thông đường bộ gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.

Theo đó phương tiện giao thông đường bộ được chia làm 02 nhóm chính:

- Nhóm thứ nhất: Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ [nhóm xe cơ giới];

- Nhóm thứ hai: Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ [nhóm xe thô sơ].

Trong đó, mỗi nhóm sẽ bao gồm những phương tiện cụ thể như sau:

- Nhóm xe cơ giới gồm:

+ Xe ô tô.

+ Máy kéo.

+ Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo.

+ Xe mô tô hai bánh.

+ Xe mô tô ba bánh.

+ Xe gắn máy [kể cả xe máy điện] và các loại xe tương tự.

Căn cứ: Khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 

Nhóm xe cơ giới: Xe ô tô tải [Ảnh minh họa]

- Nhóm xe thô sơ gồm:

+ Xe đạp [kể cả xe đạp máy].

+ Xe xích lô.

+ Xe lăn dùng cho người khuyết tật.

+ Xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.

Căn cứ: Khoản 19 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 

Nhóm xe thô sơ: Xe xích lô [Ảnh minh họa]

Có khá nhiều người đang đồng nhất hai khái niệm này với nhau. Tuy nhiên phương tiện giao thông đường bộ và phương tiện tham gia giao thông đường bộ là hai khái niệm khác nhau.

Khoản 21 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ đã giải thích về phương tiện tham gia giao thông đường bộ như sau:

Phương tiện tham gia giao thông đường bộ gồm phương tiện giao thông đường bộ và xe máy chuyên dùng.

Theo đó, có thể thấy, phương tiện tham gia giao thông đường bộ mang nghĩa rộng hơn so với phương tiện giao thông đường bộ, bởi nó bao gồm cả phương tiện giao thông đường bộ và xe máy chuyên dùng.

Trong đó, xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ [khoản 20 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008].

Các phương tiện giao thông đường bộ hiện nay [Ảnh minh họa]


Cần điều kiện gì để phương tiện được lưu thông trên đường?

Mỗi phương tiện khi tham gia giao thông đều phải đáp ứng những điều kiện nhất định. Tùy từng loại phương tiện mà Luật Giao thông đường bộ đã đặt ra những quy định khác nhau như sau:

* Với xe cơ giới: Cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Xe ô tô phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau:

+ Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực;

+ Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực;

+ Tay lái của xe ô tô ở bên trái của xe; trường hợp xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam thực hiện theo quy định của Chính phủ;

+ Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu;

+ Có bánh lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe;

+ Có đủ gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển;

+ Kính chắn gió, kính cửa là loại kính an toàn;

+ Có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật;

+ Có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường;

+ Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định.

- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường:

+ Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực;

+ Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực;

+ Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu;

+ Có bánh lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe;

+ Có đủ gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển;

+ Có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật;

+ Có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường;

+ Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định.

- Xe cơ giới phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

- Đảm bảo niên hạn sử dụng đối với xe cơ giới.

Căn cứ: Điều 53 Luật Giao thông đường bộ.

* Với xe thô sơ: Phải đáp ứng:

- Bảo đảm điều kiện an toàn giao thông đường bộ.

- Hoạt động theo điều kiện, phạm vi mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

Căn cứ: Điều 56 Luật Giao thông đường bộ

* Với xe máy chuyên dùng: Cần đảm bảo các điều kiện:

- Bảo đảm các quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường:

+ Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực;

+ Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực;

+ Có đèn chiếu sáng;

+ Bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển;

+ Các bộ phận chuyên dùng phải lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn, bảo đảm an toàn khi di chuyển;

+ Bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường.

- Có đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

- Hoạt động trong phạm vi quy định, bảo đảm an toàn cho người, phương tiện và công trình đường bộ khi di chuyển.

- Việc sản xuất, lắp ráp, cải tạo, sửa chữa và nhập khẩu xe máy chuyên dùng phải tuân theo quy định.

- Chủ phương tiện và người điều khiển chịu trách nhiệm duy trì tình trạng an toàn kỹ thuật và kiểm định theo quy định.

Căn cứ: Điều 57 Luật Giao thông đường bộ.

Trên đây là thông tin về các phương tiện giao thông và các điều kiện để lưu thông. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.

>> 41 mức phạt mới của Nghị định 100/2019 đối với ô tô, xe máy

>> Mức phạt lỗi tự ý thay đổi kết cấu xe mới nhất

>> Xe đổi màu sơn không xin phép bị phạt thế nào?

Video liên quan

Chủ Đề