Ocedurin là thuốc gì

Drotaverine là thuốc làm giảm co thắt cơ trơn, được sử dụng điều trị các triệu chứng đau do co thắt cơ trơn như đau bụng do rối loạn tiêu hoá, đau dạ dày ruột, đau sỏi mật, đau sỏi thận, đau bụng kinh và đau bụng tiêu chảy.

  • Tenoxicam thuốc chống viêm không steroid và những lưu ý khi sử dụng
  • Glipizide thuốc điều trị đái tháo đường và những lưu ý khi sử dụng
  • Montelukast thuốc trị hen suyễn và những lưu ý khi sử dụng

Ocedurin là thuốc gì

Thuốc Drotaverine điều trị các chứng co thắt cơ trơn

1.Drotaverine là thuốc gì

DSCK1.NGUYỄN HỒNG DIỄM giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Drotaverine là dẫn chất của isoquinoline, có tác dụng chống co thắt cơ trơn do ức chế chọn lọc enzym phosphodiesterase IV (PDE IV) đặc hiệu với AMP vòng, nhưng thuốc không gây ức chế isoenzym PDE III và PDE V. Kết quả của sự ức chế PDE IV làm tăng nồng độ AMP vòng nội bào do làm giảm Ion Calci nội bào và làm mất hoạt tính phân giải ATP của enzym Kinase ở chuỗi myosin nhẹ, dẫn tới giãn cơ trơn. Các chất ức chế PDE IV có hoạt tính giãn cơ trơn và tác dụng kháng viêm. Drotaverine không có tác dụng kháng cholinergic.

Drotaverine làm giảm tính co thắt của cơ trơn, được sử dụng trong điều trị những rối loạn do tăng nhu động và những bệnh có liên quan đến tình trạng co thắt của hệ tiêu hóa, hệ niệu-sinh dục.

Drotaverine không gây ức chế isoenzym PDE III, là enzym thủy phân AMP vòng trong cơ tim và tế bào cơ trơn mạch máu, nên thuốc có khả năng điều trị hiệu quả trên tim mạch nhưng không gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên tim mạch.

Dược động học:

Drotaverine được hấp thu nhanh qua đường tieu hoá sau khi dùng đường uống. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong khoảng 45 đến 60 phút sau khi uống.

Thể tích phân bố khoảng 200 lít. Drotaverine gắn kết mạnh với protein khoảng 95-98%, chủ yếu với albumin, gama- và beta- globulin. Drotaverine phân bố qua được hàng rào nhau thai.

Drotaverine được chuyển hóa ở gan. Sau chuyển hóa lần đầu qua gan, khoảng 65% liều uống vào được tìm thấy dưới dạng không thay đổi trong hệ tuần hoàn.

Drotaverine được bài tiết qua nước tiểu khoảng 50% dưới dạng chất chuyển hóa và khoảng 30% qua phân. Thuốc đào thải hoàn toàn khỏi cơ thể sau 72 giờ. Thời gian bán thải của Drotaverine là 16 – 22 giờ.

2.Dạng thuốc và hàm lượng của Drotaverine

Drotaverine là thuốc được sản xuất dưới dạng thuốc và hàm lượng là:

Viên nén: 40mg, 80mg.

Dung dịch tiêm: 40mg/2ml

Brand name: No-spa , No-Spa forte, No-Spa 40mg/2ml.

Generic: No-Thefa, Ocedurin, Pymenospain 40mg/2ml, Pymenospain, Vinopa, Drotacolic, Zecein, Expas 40, Expas Forte, Novewel 40, Novewel 80, Pro-Spasmyl, Drotaverin, Drotusc, Drotusc Forte, Zegcatine 80, Ramasav, No-panes, Vacodrota 40, Vacodrota 80, Gluxadol, Drotavep 40mg tablets, Relispa Injection, Syndrot-40, Sparest, Spaverox, Drotaspasm, Opespasm, BFS-Drotaverine, Dromasm fort, Dros-Ta.

3.Thuốc Drotaverine được dùng cho những trường hợp nào

  1. Điều trị các chứng co thắt cơ trơn.
  2. Điều trị cơn đau quặn mật do co thắt cơ trơn có liên quan đến những bệnh của đường mật như sỏi túi mật, sỏi ống mật, viêm túi mật, viêm đường mật, viêm quanh túi mật và viêm bóng tụy.
  3. Điều trị cơn đau quặn thận do co thắt cơ trơn trong những bệnh của đường tiết niệu như sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang và co thắt bàng quang.
  4. Điều trị hỗ trợ trong đau bụng hay cơn đau quặn bụng do co thắt cơ trơn đường tiêu hoá như co thắt trong loét dạ dày-tá tràng, viêm dạ dày, co thắt tâm vị và môn vị, viêm ruột non và viêm đại tràng, co thắt đại tràng với táo bón và chướng bụng do hội chứng đại tràng bị kích thích.
  5. Điều trị hỗ trợ các bệnh phụ khoa như đau bụng kinh.

Ocedurin là thuốc gì

Cơn đau sỏi túi mật thường xuất hiện sau ăn no, ăn bữa ăn giàu chất béo hoặc đau về đêm.

4.Cách dùng – Liều lượng của Drotaverine

Cách dùng: Sử dụng thuốc Drotaverine dạng viên được dùng bằng đường uống trước bữa ăn hoặc sau bữa ăn. Drotaverine dạng dung dịch tiêm được dùng tiêm bắp hoặc tĩnh mạch

Liều dùng:

Người lớn:

Đường uống: Uống 40 – 80mg/ lần x 2 – 3 lần/ngày.

Đường tiêm: Tiêm bắp 40mg/lần x 1 – 3 lần/ngày. Trường hợp đau quặn cấp tính do sỏi: Tiêm tĩnh mạch chậm 40mg/lần x 1 – 2 lần/ngày.

Trẻ em > 6 tuổi: Uống 40mg/lần x 2 – 5 lần/ngày.

Trẻ em từ 1 đến 6 tuổi: Uống 20 – 40mg/lần x 2 – 3 lần/ngày.

Tóm lại, Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào tình trạng và mức độ của bệnh. Người bệnh cần tuân thủ theo liều dùng chỉ định và thời gian điều trị của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

5.Cách xử lý nếu quên liều thuốc Drotaverine

Nếu người bệnh quên một liều Drotaverine nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến giờ uống của liều tiếp theo, chỉ cần uống liều tiếp theo vào đúng giờ như trong kế hoạch điều trị.

6.Cách xử lý khi dùng quá liều thuốc Drotaverine

Khi người bệnh dùng quá liều Drotaverine có biểu hiệu lâm sàng có liên quan đến rối loạn nhịp tim và rối loạn dẫn truyền, block phân nhánh và ngưng tim có thể dẫn đến tử vong.

Xử lý quá liều: Nếu người bệnh có bất kỳ triệu chứng nào do dùng quá liều, cần phải ngừng thuốc và đưa đến bệnh viện gần nhất để điều trị triệu chứng. Dùng biện pháp thích hợp để loại thuốc ra khỏi đường tiêu hóa và theo dõi các dấu hiệu sinh tồn của người bệnh.

7.Những lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Drotaverine

1.Thuốc Drotaverine không được dùng cho những trương hợp sau:

  1. Người có tiền sử mẫn cảm với Drotaverine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  2. Trẻ em dưới 1 tuổi.
  3. Người bệnh bị suy thận nặng.
  4. Người bệnh suy gan nặng.
  5. Người bệnh suy tim nặng.
  6. Người bệnh bị block nhĩ – thất độ II, độ III.

Ocedurin là thuốc gì

Drotaverine không được dùng cho người bệnh suy tim nặng

2.Thận trọng khi sử dụng thuốc Drotaverine cho những trương hợp sau:

  • Lưu ý khi sử dụng Drotaverine xuất hiện những phản ứng dị ứng như khó thở, tức ngực, phù nề, phát ban. Cần đưa người bệnh đên bệnh viện gần nhất để điều trị.
  • Lưu ý thận trọng khi sử dụng Drotaverine ở những người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Lưu ý thận trọng khi sử dụng Drotaverine ở những người bệnh huyết áp thấp.
  • Lưu ý thận trọng và không sử dụng Drotaverine ở những người bệnh có các vấn đề di truyền về không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose. Vì trong chế phẩm thuốc Drotaverine có thành phần lactose.
  • Lưu ý thời kỳ mang thai, Drotaverine có phân bố được qua nhau thai nhưng chưa có dữ liệu lâm sàng chứng minh sử dụng Drotaverine gây độc hại cho thai nhi. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, khuyến cáo không dùng Drotaverine cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai.
  • Lưu ý thời kỳ cho con bú, chưa có dữ liệu lâm sàng chứng minh sử dụng Drotaverine có bài tiết qua sữa mẹ trên phụ nữ cho con bú. Khuyến cao không dùng Drotaverine trong thời kỳ cho con bú.
  • Lưu ý thận trọng khi sử dụng Drotaverine cho người đang lái xe và vận hành máy móc. Vì Drotaverine có thể gây tác dụng không mong muốn như nhức đầu, chóng mặt.

8.Thuốc Drotaverine gây ra các tác dụng phụ nào

Thường gặp các tác dụng phụ như buồn nôn, táo bón, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, hạ huyết áp, đánh trống ngực, ngứa, mề đay, phù, phát ban.

Trong quá trình sử dụng thuốc Drotaverine, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Drotaverine, thì cần tham khảo ý kiến của dược sĩ tư vấn hoặc bác sĩ để xử trí kịp thời.

9.Drotaverine tương tác với các thuốc nào

Levodopa: Làm giảm tác dụng chống Parkinson và gây tăng run rẩy, tăng co cứng cơ khi được dung chung với Drotaverine.

Atropin, Diazepam, Diclofenac: Có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc hoặc tăng mức độ các tác dụng phụ khi được dung chung với Drotaverine.

Tóm lại, tương tác thuốc nếu xảy ra có thể làm thay đổi tác dụng điều trị của thuốc hoặc làm tăng tác dụng phụ nghiêm trọng hơn. Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc thông báo cho bác sĩ kê đơn biết các loại thuốc đang điều trị có nguy cơ, giúp bác sĩ kê đơn hợp lý, an toàn và đạt hiệu quả tốt trong điều trị.

10.Bảo quản Drotaverine như thế nào

Ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Cao đẳng Dược Drotaverine được bảo quản ở nhiệt độ phòng. Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm ướt, tránh ánh sáng trực tiếp mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc. Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.