Nội dung nào sau đây phân ánh đúng với học thuyết tế bào

45 điểm

Trần Tiến

Nội dung của thuyết tế bào học là: A. Tất cả các cơ thể từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. B. Tất cả cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. C. Tất cả cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào.

D. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.

Tổng hợp câu trả lời [1]

A. Tất cả các cơ thể từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Đâu là trung tâm của thuyết tiến hóa hiện đại? A. Tiến hóa nhỏ. B. Tiến hóa lớn. C. Nghiên cứu đơn vị tiến hóa cơ sở. D. Tất cả đều sai.
  • Cho các nội dung sau: a. Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menđen đã làm thí nghiệm kiểm chứng bằng phép lai thuận nghịch. b. Locut là một trạng thái của gen với một trình tự nucleotit xác định. c. Các gen alen thường có cùng locut. d. Quy luật phân li độc lập luôn dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. Có bao nhiêu nội dung đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Cho các đặc điểm sau: [1] Đây là một mối quan hệ giữa hai loài trong quần xã sinh vật. [2] Trong đó, một loài có lợi, một loài bị hại. [3] Số lượng loài bị hại luôn ít hơn số lượng loài có lợi. [4] Dinh dưỡng của loài có lợi không phụ thuộc hoàn toàn vào dinh dưỡng của loài bị hại. Những đặc điểm trên đang nói về: A. Quan hệ bán ký sinh. B. Quan hệ ký sinh hoàn toàn. C. Quan hệ cạnh tranh. D. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
  • Điều nào sau đây không phải là sự khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực so với sinh vật nhân sơ? A. Mỗi mARN chứa thông tin để tổng hợp một loại chuỗi polipeptit. B. Mỗi mARN chứa thông tin để tổng hợp một số loại chuỗi polipeptit. C. Có hai giai đoạn là tổng hợp mARN sơ khai và mARN trưởng thành. D. Phiên mã ở sinh vật nhân thực có nhiều loại ARN polimeraza tham gia. Mỗi quá trình phiên mã tạo ra mARN, tARN và rARN đều có ARN polimeraza riêng xúc tác.
  • Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
  • Cho các nhận xét sau: [1] Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống. [2] Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy có ít N2 nhiều O2 và các hợp chất chứa Cacbon. [3] Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN. [4] Những cá đầu thể sống tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy. [5] Các hạt Côaxecva vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. [6] Đại dương là môi trường lý tưởng để tạo nên các hạt Côaxecva. [7] Ngày nay không còn quá trình tiến hóa sinh học. [8] Kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học là sự hình thành của tế bào sơ khai. Có bao nhiêu nhận xét sai? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
  • Cho các phát biểu sau: 1. Hậu quả của đột biến gen là vô hướng. 2. Đột biến gen đa số gây hại. 3. Đột biến vô nghĩa thường làm mất chức năng của protein. 4. Đột biến gen xảy ra ở trình tự intron thường gây hậu quả rất lớn. 5. Trình tự đột biến là: gen → tiền đột biến → đột biến 6. Trong điều kiện nhân tạo, khi sử dụng tác nhân đột biến thì tần số đột biến sẽ được hạ xuống nhiều lần Số phát biểu đúng là: A. 4 B. 6 C. 5 D. 3
  • Liệu pháp gen là phương pháp: A. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành. B. Loại bỏ ra khỏi cơ thể các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh. C. Sử dụng plasmit làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành. D. Sử dụng virus làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành.
  • Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,46AA + 0,28Aa + 0,26aa = 1. Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về quần thể nói trên? A. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. B. Có hiện tượng tự thụ phần ở một số các cây trong quần thể. C. Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ được gia tăng. D. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 2 thế hệ.
  • . Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Di truyền theo dòng mẹ thường xảy ra ở các tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định. B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử. C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào. D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Mọi loài sinh vật đều có cùng nguồn gốc. Vậy nội dung của học thuyết tế bào là gì? Quý vị hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết sau.

Câu hỏi:

Nội dung của học thuyết tế bào

A. Tất cả các cơ thể từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào
B. Tất cả cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào
C. Tất cả cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào
D. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào

Đáp án đúng A.

Nội dung của học thuyết tế bào là tất cả các cơ thể từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào, mọi loài sinh vật đều có cùng nguồn gốc, nguồn gốc thống nhất của sinh giới.

Giải thích vì sao chọn A là đáp án đúng:

– Thuyết tế bào học cho rằng: “ Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động thực vật đều được cấu tạo từ tế bào”. → Mọi loài sinh vật đều có cùng nguồn gốc: Nguồn gốc thống nhất của sinh giới.

   + Sự khác nhau giữa các dạng tế bào là do trình độ tổ chức khác nhau, thực hiện những chức năng khác nhau, vì vậy đã tiến hóa theo những hướng khác nhau.

   + Theo Vichop: “Mọi tế bào đều sinh ra từ tế bào sống trước nó và không có sự hình thành tế bào ngẫu nhiên từ chất vô sinh”.

   + Các hình thức sinh sản và sự lớn lên của cơ thể đa bào đều liên quan tới sự phân bào – phương thức sinh sản của tế bào:

– Vi khuẩn con được sinh ra từ vi khuẩn mẹ qua trực phân.

– Các cơ thể đa bào được hình thành qua sinh sản vô tính có liên quan với quá trình nguyên phân từ bào tử hay các tế bào sinh dưỡng ban đầu.

– Ở loài sinh sản hữu tính, cơ thể mới phát triển từ hợp tử thông qua nguyên phân. Hợp tử hình thành từ giao tử đực và cái trong thụ tinh.

   + Tế bào không chỉ là đơn vị cấu tạo cơ thể mà còn có vai trò quan trọng đối với sự phát sinh và phát triển của cá thể, chủng loại.

– Ý nghĩa: Thuyết tế bào cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới, nghĩa là mọi loài sinh vật đều có cùng nguồn gốc.

Video liên quan

Chủ Đề