Những ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể

Ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh là?

A. Giun sán sống trong cơ thể lợn.

B. Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng.

C. Vi khuẩn lam sống cùng với nấm.

D. Thỏ và chó sói sống trong rừng.

Đáp án đúng B.

Ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh là các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng, nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

Giải thích lý do chọn đáp án đúng là B

Lúa và cỏ dại tranh giành nhau về ánh sáng, phân bón,… đây là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.

– Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định. Quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

– Quá trình hình thành quần thể

+ Đầu tiên những cá thể cùng loài đến môi trường sống mới; những cá thể nào không thích nghi với điều kiện sống mới sẽ bị tiêu diệt hay di cư đến nơi khác.

+ Những cá thể còn lại sẽ gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái, dần dần thành quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.

Quan hệ giữa các các thể trong quần thể bao gồm:

– Quan hệ hỗ trợ

+ Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như: tìm thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản …đảm bảo cho quần thể thích nghi với môi trường sống.

+ Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng khả năng sống sót và sinh sản của cá thể.

Ví dụ: Các cây sống thành nhóm gần nhau có thể chịu đựng được gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước; các cây sống gần nhau có hiện tượng liền rễ để chia sẻ chất dinh dưỡng với nhau làm tăng khả năng chống chịu với điều kiện tự nhiên

– Quan hệ cạnh tranh

+ Xuất hiện khi các cá thể tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác, con đực tranh giành con cái,…

+ Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

Ví dụ: Khi thiếu thức ăn một số động vật ăn thịt lẫn nhau; cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.

Lý do không chọn các đáp án còn lại

Đáp án A Sai vì Giun sán sống trong cơ thể lợn là mối quan hệ ký sinh khác loài.

Đáp án C Sai vì Vi khuẩn lam sống cùng với nấm là mối quan hệ cộng sinh.

Đáp án D Sai vì Thỏ và chó sói sống trong rừng là mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái là không đúng?

[1] Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ quần xã đến môi trường vô sinh. 

[2] Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái.

[3] Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm yếu là các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn, nấm… và một số vi sinh vật hóa tự dưỡng.

[4] Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn nhưng thành phần loài kém đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo.

Page 2

Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái là không đúng?

[1] Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ quần xã đến môi trường vô sinh. 

[2] Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái.

[3] Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm yếu là các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn, nấm… và một số vi sinh vật hóa tự dưỡng.

[4] Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn nhưng thành phần loài kém đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo.

Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

A. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ

B. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.

D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường.

  • viết sơ đồ lai  P: AaBb x aaBb và cho biết tỉ lệ kiểu gen AaBb? Cho biết kiểu hinhf trội của 2 tính trạng?

    17/10/2022 |   0 Trả lời

  • Cho quần thể ngẫu phối thu được tỉ lệ cá thể đồng hợp lặn 0,16. Xác định tần số kiểu gen Aa

    27/10/2022 |   0 Trả lời

  • Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt [các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường]. Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài với ruồi thân xám, cánh cụt. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau:

    1. Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen AABb.

    2. Nếu đời con phân li theo tỉ lệ: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai lần lượt có kiểu gen là AaBb và AAbb.

    3. Nếu đời con cho toàn ruồi thân xám, cánh dài và kiểu gen của ruồi thân xám, cánh cụt đem lai là thuần chủng thì kiểu gen của ruồi thân xám, cánh dài đem lai có thể là một trong hai trường hợp.

    4. Nếu ruồi thân xám, cánh dài đem lai dị hợp tử về hai cặp gen và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai không thuần chủng thì tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài thu được ở đời con là 37,5%.

    Có bao nhiêu nhận định đúng?

    18/11/2022 |   1 Trả lời

  • 18/11/2022 |   1 Trả lời

  • Có bao nhiêu ý đúng biết: Kiểu tương tác gen nào sẽ cho tỷ lệ phân ly 3: 1 khi lai phân tích F1? [F1 là con lai giữa bố là đồng hợp tử trội và mẹ là đồng hợp tử lặn về các gen tương tác quy định tính trạng].

    1. Tương tác bổ trợ cho tỷ lệ 9: 6: 1 ở F2

    2.Tương tác bổ trợ cho tỷ lệ 9: 7 ở F2

    3. Tương tác át chế cho tỷ lệ 1

    17/11/2022 |   1 Trả lời

  • 18/11/2022 |   1 Trả lời

  • Có bao nhiêu ý đúng: Xét cá thể mang 2 cặp gen [Aa và bb] khi giảm phân tạo hai kiểu giao tử mang gen Ab và ab với tỉ lệ bằng nhau. Hai cặp gen này:

    1. Nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau và phân li độc lập

    2. cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết gen

    3. cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và hoán vị gen với tần số bất kì nhỏ hơn 50%

    18/11/2022 |   1 Trả lời

  • Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,4 và 3.

    Cho các kết luận sau: Có bao nhiêu kết luận đúng?

    [1] Trong trường hợp mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 180 kiểu gen

    [2] Trong trường hợp cả 3 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 82 kiểu gen

    [3] Trong trường hợp gen I và III cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen II nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 210 kiểu gen.

    [4] Trong trường hợp gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen III nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 432 kiểu gen.

    17/11/2022 |   1 Trả lời

  • Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong  quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai   \[ \frac{AB}{ab} Dd x \frac{AB}{ab}Dd \] thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:

    [1] Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình

    [2] Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn chiếm 30%

    [3] Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%

    [4] Kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%

    [5] Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99

    17/11/2022 |   1 Trả lời

  • Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: \[ \frac{AB}{ab} Dd x \frac{AB}{ab}Dd \] thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:

    [1] Có 27 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

    [2] Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%.

    [3] Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.

    [4] Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

    [5] Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm  \[\frac{8}{33}\] .

    Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng?

    17/11/2022 |   1 Trả lời

  • 17/11/2022 |   1 Trả lời

  • 18/11/2022 |   1 Trả lời

  • 28/11/2022 |   1 Trả lời

  • 29/11/2022 |   1 Trả lời

  • Ở một loài, xét một tế bào mang hai cặp nhiễm sắc thể có đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể của hai cặp, các cặp khác nhiễm sắc thể không mang đột biến. Khi một tế bào trên giảm phân bình thường, số loại giao tử có NST bị đột biến chuyển đoạn và số loại giao tử bình thường là

    29/11/2022 |   1 Trả lời

  • 28/11/2022 |   1 Trả lời

  • 28/11/2022 |   1 Trả lời

  • 28/11/2022 |   1 Trả lời

  • 29/11/2022 |   1 Trả lời

  • 28/11/2022 |   1 Trả lời

  • Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?

    [1] Cơ chế gây ra đột biến cầu trúc nhiễm sắc thể là do đứt gãy nhiễm sắc thể, hoặc trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.

    [2] Đột biến mất đoạn, cùng với hoán vị gen và đột biến lệch bội được dùng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể.

    [3] Mắt đoạn chứa gen A trong một nhiễm sắc thể của cặp tương đồng chứa cặp gen Aa sẽ làm gen lặn có cơ hội biểu hiện thành kiểu hình trong thể đột biến

    [4] Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn của 2 nhiễm sắc thể tương đồng gây ra đột biến lặp đoạn và mắt đoạn

    29/11/2022 |   1 Trả lời

  • 29/11/2022 |   1 Trả lời

  • 29/11/2022 |   1 Trả lời

  • 29/11/2022 |   1 Trả lời

  • 28/11/2022 |   1 Trả lời

Video liên quan

Chủ Đề