Ngay khi xuống chân cầu tiếng anh là gì năm 2024

Khi muốn biểu đạt cảm xúc, bạn có thể sử dụng một trong các cụm từ dưới đây theo hướng dẫn của thạc sĩ Ngôn ngữ Anh Đinh Thị Thái Hà.

1. To be under a black cloud: Buồn và thất vọng

Ví dụ: I was under the black cloud myself when I got the result of the test. It was not as good as I expected [Tôi buồn và thất vọng về chính mình khi nhận được kết quả bài kiểm tra. Nó không được như tôi mong đợi].

2. To feel down: Cảm thấy buồn/tâm trạng chùng xuống

Ví dụ: I felt down as I read the news about the life of one of my friends [Tâm trạng tôi chùng xuống khi nghe tin về cuộc sống của một trong những người bạn của tôi].

3. To be down in the dumps: Rất buồn và thất vọng

Ví dụ: I was down in the dumps when our relationship broke up after a short happy time [Tôi buồn và thất vọng khi mối quan hệ của chúng tôi tan vỡ sau một thời gian hạnh phúc ngắn ngủi].

4. To be at the end of your rope: Túng quẫn, khốn cùng, không thể chịu đựng nổi nữa

Ví dụ: She is now having the end of breast cancer so she is at the end of her rope [Cô ấy đang bị ung thư vú giai đoạn cuối nên cô ấy không thể chịu đựng nổi nữa].

5. To be grief-stricken: Ưu phiền, ảo não, đau buồn, héo hon

Ví dụ: The lady was grief-stricken over her beloved cat [Người phụ nữ đau buồn vì cái chết của con mèo cưng của cô ấy].

6. To bite someone’s head off: Nổi giận, tức điên lên

Ví dụ: In the oral test, I asked him one simple question but he bit my head off by seeing me without saying a word [Trong bài kiểm tra miệng, tôi hỏi anh ấy một câu đơn giản nhưng anh ấy đã làm tôi tức điên lên khi chỉ nhìn tôi mà không nói một lời nào].

7. To be in black mood: Tâm trạng tồi tệ

Ví dụ: The exam results were low this year, and all of us were in a really black mood after they were made public [Kết quả kỳ thi năm nay thấp, và tất cả chúng tôi đã rất buồn sau khi chúng được công khai].

8. To drive someone up the wall: Làm ai đó tức giận/cáu

Ví dụ: Whenever I have a bath, I sing and stay in the bathroom about 30 minutes, which drives my parents up the wall [Bất cứ khi nào tôi tắm, tôi đều hát và ở trong nhà tắm 30 phút, khiến bố mẹ tôi phát cáu].

9. To be afraid of your own shadow: Nhát gan

Ví dụ: Honestly, I was very afraid of my own shadow when I was a child, but now I'm confident enough to protect you [Thành thật mà nói, anh đã rất nhát gan khi còn là một đứa trẻ nhưng bây giờ anh đủ tự tin để bảo vệ em].

10. To be petrified of: Sợ điếng người, cực kỳ sợ

Ví dụ: She's petrified of being left alone in the house at night [Cô ấy cực kỳ sợ khi bị bỏ ở nhà một mình vào ban đêm].

I’m petrified of rats [Tôi cực kỳ sợ chuột].

11. To be ambivalent about: Phân vân, đắn đo

Ví dụ: My son was ambivalent about attending the new school [Con trai tôi đắn đo về việc tham gia học tập ở ngôi trường mới].

12. To have butterflies in one’s stomach: Cảm giác bồn chồn, lo lắng

Ví dụ : I often get butterflies in my stomach before I am taking tests [Tôi thường bồn chồn lo lắng trước khi tôi chuẩn bị thi].

13. Spaced out: Bị phân tâm

Ví dụ: Looking attentively at beautiful girls, the man is spaced out and he is not completely conscious of what is happening around him [Nhìn chằm chằm vào các cô gái xinh đẹp, người đàn ông đó bị phân tâm và hoàn toàn không ý thức được việc gì đã xảy ra xung quanh anh ta].

14. Shaken up: Bị sốc

Ví dụ: I remained shaken up for most of the day after hearing about my boyfriend kissed another [Tôi vẫn sốc suốt cả ngày sau khi nghe tin bạn trai tôi đã hôn một người khác].

15. On pines and needles: Lo lắng, đứng ngồi không yên

Ví dụ: We have been on pins and needles as she has been stranded in the hills amidst a landslide [Chúng tôi đứng ngồi không yên kể từ khi cô ấy bị mắc kẹt trên đồi trong trận lở đất].

16. Go to pieces: Sụp đổ tinh thần, suy sụp tinh thần

Ví dụ: If you go to pieces, you will be so upset or nervous that you lose control of yourself [Nếu bạn suy sụp tinh thần, bạn sẽ rất buồn hoặc lo lắng đến mức mất kiểm soát bản thân].

17. To be in a stew: Như ngồi trên đống lửa

Ví dụ: The woman was in a stew when she got the news [Người đàn bà ấy như ngồi trên đống lửa kể từ khi nhận được tin].

18. To get hoping mad: Phát điên lên, vô cùng tức giận

Ví dụ: The old man got hopping mad when the salescerk shouted at him [Người đàn ông lớn tuổi vô cùng tức giận khi nhân viên bán hàng hét lên với ông ấy].

19. To shake like a leaf: Run như cầy sấy

Ví dụ: I was shaking like a leaf as I was standing in front of her [Tôi run như cầy sấy khi đứng trước mặt cô ấy].

20. Heart sank: Thất vọng, chán nản

Ví dụ: She was unusual. She was having a great time, but then all of a sudden, her heart sank [Cô ấy không bình thường. Cô ấy đang vui nhưng đột nhiên lại chán nản].

Thì đó, nhưng như Amanada đã thấy, cảm giác ngứa ngáy tay chân này thật ra không phải lỗi của cô ấy.

Yeah, well, but as Amanda learned, this itching feeling is not actually her fault.

Ngáy : một dấu hiệu bệnh ở trẻ trước độ tuổi đến trường ?

Snoring : a sign of trouble in preschoolers ?

Xuống cân, khó ngủ, ngứa ngáy, khò khè, và sốt cũng có thể là biểu hiệu của ký sinh trùng.

Weight loss, restless sleep, itching, wheezing, and fever may also be indications of parasites.

Nó làm tôi ngứa ngáy.

You know, it just makes me fucking tingle!

Da đầu cũng có thể trở nên bong vảy và ngứa ngáy khó chịu .

The scalp may also become itchy and scaly .

Hai ngươi ngáy như xe lửa chạy ấy!

You were snoring like a train!

Anh ngủ ngáy đấy.

You were snoring.

Em có ngáy không?

Was I snoring?

Cô ấy còn ngáy khi ngủ nữa.

She also snores.

Chúng tôi cũng đang sáng tạo thiết bị ngăn tiếng ồn như tiếng ngáy, tiếng xe cộ.

We're also working on noise canceling things like snoring, noise from automobiles.

Và cùng ngáy sau ngày nhậm chức của tổng thống Mỹ [Obama] tôi đã được nhắc nhở lại Mathare Valley vẫn kết nối với thế giới như thế nào.

It was also the day after the inauguration, and I was reminded how Mathare is still connected to the globe.

Mày là 1 kẻ ngủ ngáy, Nick.

[ LAUGHING ] You're quite the snorer, Nick.

Kêu vo ve, cắn , ngứa ngáy , muỗi là một trong những loài côn trùng bị ghét cay ghét đắng nhất trên thế giới.

The buzzing, the biting, the itching, the mosquito is one of the most commonly detested pests in the world.

Tiến sĩ Eeva T. Aronen đến từ Bệnh viện trung tâm của Đại học Helsinki đã chia sẻ với Reuters Health : " Nghiên cứu của chúng tôi chỉ ra rằng ngáy là một yếu tố rủi ro đối với các vấn đề về tâm lý và suy yếu nhận thức của trẻ em trước độ tuổi đến trường " .

Dr. Eeva T. Aronen , of Helsinki University Central Hospital , told Reuters Health : " Our study brings out snoring as a possible risk factor for mood problems and cognitive impairment in preschool-aged children " .

Tôi sẽ đặt một con chim nhại trên chuyến tàu đêm chỉ để thu âm tiếng ngáy của một ông già.

I'll put a mockingbird on a late- night train just to get an old man snoring.

Tôi cảm giác nó ngứa ngáy trong dạ dày, và dần trướng lên trong bụng.

I felt this tingling in my stomach, this swelling in my belly.

Chúng cũng có thể ngáy hoặc chảy rãi.

It may also be salted or dried.

Ngón tay nàng ngứa ngáy muốn mở ra.

Her fingers itched to pry it open.

Bởi vì tôi tốt bụng, còn người kia thì ngứa ngáy.

Cos I'm hunky, the other one is itchy.

Anh là người duy nhất tôi biết mà còn ngáy trong khi thức đấy.

You know, you're the only human being I know who snores when he's awake?

Bố thấy tối nào con cũng ngáy, ngủ rất ngon mà

I see you sleeping soundly snoring away.

Em men theo dòng suối để đến trường mỗi ngáy " [ ở đây YiShan viết sai chính tả chữ " ngày " ]

" I follow the stream into the city to train every die.

New York [ Hãng tin Reuters Health ] - Theo các nhà nghiên cứu Phần Lan , ở trẻ em từ 3 đến 6 tuổi , những bé hay ngáy khi ngủ sẽ có nhiều triệu chứng trầm cảm và lo lắng cũng như các vấn đề về ngôn ngữ và tập trung hơn là những bé không ngáy .

NEW YORK [ Reuters Health ] - Three to six-year-old children who snore have more symptoms of depression and anxiety , as well as attention and language problems , than their age-matched counterparts who do not snore , Finnish researchers report .

Họ nhào ra khỏi lều, mắt còn ngáy ngủ đâm ra hoảng hốt khi thấy những ngọn lửa phản chiếu những bóng chập chờn, lòng dị đoan của họ còn làm họ run sợ hơn nữa.

They stumble out of their tents, their sleep-filled eyes widen in fright at the leaping flames that highlight shadowy shapes and ignite superstitious fear.

Chủ Đề