Một ô to trong 2 giờ đi được 90 km hỏi trong 3 giờ 45 phút ô to đi được bao nhiêu km

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

  • myhoang41
  • 13/08/2021

  • Cám ơn
  • Báo vi phạm


  • tramy362
  • 13/08/2021

  • Cám ơn
  • Báo vi phạm


XEM GIẢI BÀI TẬP SGK TOÁN 5 - TẠI ĐÂY

Đặt câu hỏi

Một ô tô đi quãng đường 135km hết 3 giờ. Một xe máy cũng đi quãng đường đó hết 4 giờ 30 phút. Hỏi mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ?

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Một ô tô đi quãng đường 135km hết 3 giờ. Một xe máy cũng đi quãng đường đó hết 4 giờ 30 phút. Hỏi mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ?

Phương pháp giải:

- Tính vận tốc của mỗi xe [hay số ki-lô-mét đi được trong một giờ] = Quãng đường : thời gian

- So sánh kết quả.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Quãng đường: 135 km

Ô tô: 3 giờ

Xe máy: 4 giờ 30 phút

Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy: ... km?

Bài giải

Đổi: \[4\] giờ \[30\] phút \[= 4,5\] giờ.

Mỗi giờ ô tô đi được là số ki-lô-mét là :

\[135 : 3 = 45\;[km]\]

Mỗi giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là :

\[135 : 4,5 = 30\;[km]\]

Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là :

\[45 - 30 = 15\;[km]\]

                        Đáp số: \[15km\].

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Một xe máy đi qua chiếc cầu dài 1250m hết 2 phút. Tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là km/giờ.

Phương pháp giải:

Vận tốc của xe máy có đơn vị đo là km/giờ thì quãng đường phải có đơn vị tương ứng là km và thời gian có đơn vị tương ứng là giờ.

Để giải bài này ta có thể làm như sau:

- Đổi đơn vị đo của quãng đường sang đơn vị km.

- Đổi đơn vị đo của thời gian sang đơn vị giờ.

- Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Quãng đường: 1250m

Thời gian: 2 phút

Vận tốc: .... km/giờ?

Bài giải

Cách 1: 

Đổi: \[1250m = 1,25km;\] \[2\] phút = \[ \dfrac{2}{60}\] giờ = \[ \dfrac{1}{30}\] giờ

Vận tốc của xe máy là: 

       \[ 1,25:\dfrac {1}{30} = 37,5\] [km/giờ]

                                Đáp số: \[37,5\]km/giờ. 

Cách 2:

Trong 1 phút xe máy đi được số mét là:

          1250 : 2 = 625 [m]

Trong 1 giờ [hay 60 phút] xe máy đi được số ki-lô-mét là:

          625 × 60 = 37500 [m]

          37500m = 37,5km.

Như vậy, mỗi giờ xe máy đi được 37,5km, do đó vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ.

                                 Đáp số: 37,5km/giờ.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Một xe ngựa đi quãng đường 15,75km hết 1 giờ 45 phút. Tính vận tốc của xe ngựa với đơn vị đo là m/phút.

Phương pháp giải:

- Đổi đơn vị đo quãng đường sang đơn vị mét.

- Đổi đơn vị đo thời gian sang đơn vị phút.

- Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Quãng đường: 15,75km

Thời gian: 1 giờ 45 phút

Vận tốc: .... m/phút?

Bài giải

Đổi:  15,75km = 15750m;    1 giờ 45 phút = 105 phút.

Vận tốc của xe ngựa là:

            15750 : 105 = 150 [m/phút]

                               Đáp số: 150m/phút.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Loài cá heo có thể bơi với vận tốc \[72km/\]giờ. Hỏi với vận tốc đó, cá heo bơi \[2400m\] hết bao nhiêu phút ?

Phương pháp giải:

- Đổi vận tốc từ đơn vị km/giờ sang đơn vị m/giờ.

- Tính thời gian cá heo bơi \[2400m\] [với đơn vị đo là giờ] ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

- Đối kết quả vừa tìm được sang đơn vị đo là phút ta lấy \[60\] phút nhân với số đó.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Vận tốc: \[72km/\]giờ

Quãng đường: 2400 m

Thời gian: ... phút?

Bài giải

Đổi: \[72km/\]giờ \[= 72000m/\]giờ

Cá heo bơi 2400m hết số thời gian là:  

         \[ 2400: 72000 = \dfrac{1}{30}\] [giờ] 

        \[ \dfrac{1}{30}\] giờ \[= 60\] phút \[ \times \dfrac{1}{30} =2 \] phút

                                          Đáp số: \[2\] phút.

Chú ý:

Ở phép tính 2400:72000 các em có thể thực hiện rút gọn như sau:

\[2400:72000 = \dfrac{{2400}}{{72000}} \]\[= \dfrac{{2400:2400}}{{72000:2400}} = \dfrac{1}{{30}}\]

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Đề bài

Bài 1. Xe máy đi được quãng đường s trong khoảng thời gian t. Tính vận tốc của xe máy biết:

a] t = \[\dfrac{1}{2}\] giờ, s = 15km;

b] t = 45 phút, s = 24km;

c] t = 1 giờ 30 phút, s = 42km.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 2. Ô tô đi với vận tốc v, trong thời gian t. Tính quãng đường ô tô đi được, biết:

a] v = 60 km/giờ, t = 2 giờ 15 phút;

b] v = 48 km/giờ, t = 1 giờ 10 phút ;

c] v = 900 m/phút, t = 1,2 giờ.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3. Bạn Hằng đi học lúc 7 giờ và đến trường lúc 7 giờ 15 phút với vận tốc 3,6 km/giờ. Hỏi quãng đường từ nhà Hằng đến trường dài bao nhiêu ki-lô-mét?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Hai người đi xe đạp trên cùng một quãng đường. Người thứ nhất đi với vận tốc 11 km/giờ, người thứ hai đi với vận tốc 215 m/phút. Hỏi ai đi nhanh hơn và mỗi giờ nhanh hơn bao nhiêu ki-lô-mét?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp:

Muốn tìm vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

\[v = s:t\]

Trong đó, \[s\] là quãng đường, \[v\] là vận tốc và \[t\] là thời gian.

Cách giải: 

a] Vận tốc của xe máy là:

                   15: \[\dfrac{1}{2}\]= 30 [km/giờ]

                         Đáp số: 30km/giờ.

b] Đổi: 45 phút = \[\dfrac{3}{4}\]giờ.

Vận tốc của xe máy là:

                   24 : \[\dfrac{3}{4}\]= 32 [km/giờ]

                             Đáp số: 32km/giờ.               

c] Đổi: 1 giờ 30 phút = \[\dfrac{3}{2}\] giờ.

Vận tốc của xe máy là:

                   42 : \[\dfrac{3}{2}\]= 28 [km/giờ]

                             Đáp số: 28km/giờ.

Bài 2.

Phương pháp:

Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

\[s = v \times t\]

Trong đó, \[s\] là quãng đường, \[v\] là vận tốc và \[t\] là thời gian.

Cách giải: 

a] Đổi: 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ.

Quãng đường ô tô đi được là:

             60 × 2,25 = 135 [km]

                             Đáp số: 135km.     

b] Đổi: 1 giờ 10 phút = \[\dfrac{7}{6}\] giờ.

Quãng đường ô tô đi được là:

             48 × \[\dfrac{7}{6}\] = 56 [km]

                             Đáp số: 56km.

c] Đổi: 1,2 giờ = 72 phút.

Quãng đường ô tô đi được là:

            900 × 72 = 64800 [m]

            64800m = 64,8km.

                             Đáp số: 64,8km.

Bài 3.

Phương pháp:

- Tìm thời gian Hằng đi từ nhà đến trường = 7 giờ 15 phút – 7 giờ.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là giờ.

- Tính quãng đường từ nhà Hằng đến trường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

Cách giải: 

Thời gian Hằng đi từ nhà đến trường là:

7 giờ 15 phút – 7 giờ = 15 [phút]

15 phút = 0,25 giờ.

Quãng đường từ nhà Hằng đến trường dài số ki-lô-mét là:

3,6 × 0,25 = 0,9 [km]

Đáp số: 0,9km.

Bài 4.

Phương pháp:

- Đổi 215 m/phút theo đơn vị km/giờ.

- So sánh vận tốc của hai người, người đi với vận tốc lớn hơn thì đi nhanh hơn.

Cách giải: 

Ta sẽ đổi vận tốc đi của người thứ hai theo đơn vị km/giờ.

Đổi: 1 giờ = 60 phút.

Trong 1 giờ người thứ hai đi được số ki-lô-mét là:

           215 × 60 = 12900 [m]

           12900m = 12,9km

Mỗi giờ người thứ hai đi được 12,9km, hay ta có người thứ hai đi với vận tốc là 12,9 km/giờ.

Ta có: 12,9km/giờ > 11km/giờ.

Vậy người thứ hai đi nhanh hơn và mỗi giờ nhanh hơn số ki-lô-mét là:

          12, 9 – 11 = 1,9 [km]

                  Đáp số: Người thứ hai; 1,9km.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề