Mẫu quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2024
Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân được sử dụng nhiều nhất (Mẫu số 05/KK-TNCN) ban hành tại Thông tư 80/2021/TT-BTC. Show
Ngoài ra tại Thông tư 80/2021/TT-BTC cũng quy định các mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân cho các đối tượng khác. Cụ thể dưới đây là danh sách các tờ khai thuế thu nhập cá nhân bạn có thể tham khảo bảng dưới đây. STT Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Đối tượng áp dụng 1 TK 02.KK-TNCN Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công và khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế 2 TK 03.BDS-TNCN Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản 3 TK 04 CNV-TNCN Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân 4 TK 04 .DTV-TNCN Cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân 5 TK 04.NNG-TNCN Cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài 6 TK 04.TKQT-TNCN Cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản 7 TK 05KK_TNCN Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công 8 TK 06 TNCN Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú 9 TK 01 XSBHDC Đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp Xem thêm: Cách làm báo cáo thuế Chi tiết – Đầy đủ – Chuẩn pháp luật 2. Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số 05/KK-TNCN)Để giúp bạn dễ dàng ghi các thông tin trên tờ khai thuế thu nhập cá nhân. Dưới đây là hướng dẫn kê khai thuế thu nhập cá nhân trên Mẫu số 05/KK-TNCNb cho các tổ chức, cá nhân trả thu nhập bằng tiền công, tiền lương bạn có thể tham khảo.
[01] Kỳ tính thuế: Ghi tháng, năm hoặc ghi quý, năm của kỳ thực hiện kê khai thuế (ghi tháng thì gạch quý, ghi quý rồi thì gạch tháng) [02] Lần đầu: Đánh dấu “x” vào ô vuông nếu bạn kê khai thuế lần đầu [03] Bổ sung lần thứ: Đánh số lần thực hiện kê khai thuế nếu không phải là kê khai lần đầu. [04] Tên người nộp thuế: Ghi đầy đủ tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập trên quyết định thành lập, giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế. [05] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của tổ chức và cá nhân trả thu nhập trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo MST hoặc thẻ MST do cơ quan thuế cấp [06], [07], [08] Địa chỉ: Ghi địa chỉ trụ sở của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa chỉ thường trú trên CMND/CCCD (đối với cá nhân) đã đăng ký với cơ quan thuế. [09], [10], [11] Điện thoại, fax, email: Ghi rõ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của tổ chức, cá nhân trả thu nhập để cơ quan thuế có thể liên hệ (Nếu không có bạn có thể bỏ trống mục này) [12] Tên đại lý thuế (nếu có): Ghi rõ tên Đại lý thuế như trên Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu tổ chức cá nhân trả thu nhập uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế. [13] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của Đại lý thuế như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo MST hoặc thẻ MST do cơ quan thuế cấp. [14] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi số hợp đồng và ngày ký kết hợp đồng giữa tổ chức, cá nhân trả thu nhập với Đại lý thuế (Hợp đồng vẫn còn hiệu lực) [15] Phân bổ số thuế do có đơn vị hạch toán phụ thuộc tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính: Đánh dấu X ô vuông (Nếu có) II. Phần kê khai các chỉ tiêu trong bảng kê khai: [16] Tổng số người lao động: Là tổng số cá nhân được cá nhân, tổ chức trả thu nhập trong kỳ kê khai thuế. [17] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Là tổng số cá nhân cư trú có hơp đồng lao động từ 3 tháng trở lên được cá nhân, tổ chức trả thu nhập trong kỳ kê khai thuế. [18] Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế: Bằng tổng chỉ tiêu [19] + [20]. [19] Cá nhân cư trú: Là tổng số cá nhân cứ trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương đã được tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế. [20] Cá nhân không cư trú: Là tổng số cá nhân không cứ trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương đã được tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế. [21] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân: Bằng tổng chỉ tiêu [22] + [23]. [22] Cá nhân cư trú: Là tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức cá nhân trả thu nhập cho cá nhân cứ trú trong kỳ khai thuế. [23] Cá nhân không cư trú: Là tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức cá nhân trả thu nhập cho cá nhân không cứ trú trong kỳ khai thuế. [24] Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động [25] Tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí: Tổng số thu nhập chịu thuế được miễn (Nếu có) [26]Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế: Bằng tổng chỉ tiêu [27]+[28]. [27] Cá nhân cư trú: Là khoản thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú là đối tượng phải khấu trừ thuế theo kỳ. [28] Cá nhân không cư trú: Là khoản thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú là đối tượng phải khấu trừ thuế theo kỳ. [29] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: Bằng tổng chỉ tiêu [30] + [31]. [30] Cá nhân cư trú: Là số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã thực hiện khấu trừ của các cá nhân cư trú trong kỳ. [31] Cá nhân không cư trú: Là số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã thực hiện khấu trừ của các cá nhân không cư trú trong kỳ. [32] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ trên các khoản tiền mua bảo hiểm nhận thọ và các loại bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động. Chỉ tiêu [32] = [24] x 10%. 3. Quy định về tờ khai thuế thu nhập cá nhân cần nắm rõ3.1. Đối tượng cần nộp tờ khaiLuật Thuế thu nhập cá nhân quy định: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế vào ngân sách nhà nước và quyết toán thuế đối với các loại thu nhập chịu thuế trả cho đối tượng nộp thuế.” Theo đó, trường hợp tổ chức, cá nhân phát sinh trả thu nhập chịu thuế TNCN mới thuộc diện phải khai thuế TNCN, ngoài ra nếu không phát sinh trả thu nhập chịu thuế TNCN tháng/quý nào thì không phải khai thuế TNCN của tháng/quý đó. Tham khảo:
Cụ thể, đối tượng được quy định phải khai và nộp thuế TNCN bao gồm:
Lưu ý về định nghĩa cá nhân cư trú tại Việt Nam Cá nhân cư trú là người đáp ứng 1 trong 2 điều kiện sau:
3.2. Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCNCăn cứ theo Luật thuế TNCN thì thời hạn nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:
3.3. Mức phạt nộp chậm tờ khai thuế TNCNCăn cứ tại điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có quy định về mực phạt nộp chậm tờ khai thuế TNCN như sau: STT Thời gian chậm nộp Mức phạt 1 01 – 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ Phạt cảnh cáo 2 01 – 30 ngày 2.000.000đ – 5.000.000đ 3 31 – 60 ngày 5.000.000đ – 8.000.000đ 4
4. Danh sách các tờ khai về thuế TNCN khác cần quan tâm4.1. Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhấtDanh sách mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân được Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính. STT Tên mẫu Đối tượng áp dụng 1 TK QTT TLTC 02 QT-TNCN Áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công 2 TK 05KK_TNCN Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công 3 Giấy ủy quyền QT 08 UQQT-TNCN 4.2. Mẫu bảng kê chi tiết tờ khai thuế TNCN 2023 mới nhấtSTT Tên mẫu Đối tượng áp dụng Tải mẫu tại 1 Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân Mẫu số 02/QTT-TNCN) Người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh Mẫu số: 02-1/BK-QTT-TNCN Bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN) Người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh Mẫu số: 05-3/BK-QTT-TNCN 53. TK 04.TKQT-TNCN 2 Bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp (Kèm theo Tờ khai 01/XSBHĐC kê khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) Đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp42. TK 01 XSBHDC 43. BK 01-1 BK-XSBHDC3 Bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (Kèm theo tờ khai 04/CNV-TNCN) Áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân Mẫu số: 04-1/CNV-TNCN 48. TK 04 CNV-TNCN 49. BK 04-1.CNV-TNCN 4 Bảng kê chi tiết kèm theo Tờ khai mẫu số 04/ĐTV-TNCN Tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân Mẫu số: 04-1/ĐTV-TNCN 50. TK 04 .DTV-TNCN 51. BK 04-1.DTV-TNCN 5 Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN) Quyết toán thuế thu nhập cá nhân mất bao lâu?Căn cứ theo Điều 75 Luật Quản lý thuế năm 2019 thì thời gian hoàn thuế được quy định như sau: Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế TNCN trước: Chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế TNCN: Chậm nhất là 40 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệnull02 cách hoàn thuế thu nhập cá nhân online CHI TIẾT - MISA MeInvoicewww.meinvoice.vn › tin-tuc › hoan-thue-thu-nhap-ca-nhannull Quyết toán thuế thu nhập cá nhân để làm gì?Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là việc người nộp thuế kê khai để xác định số tiền thuế phải nộp của năm liền trước, từ đó xác định số tiền thuế còn thiếu hoặc nộp thừa để làm căn cứ hoàn thuế.nullHướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2023 nhanh chóngluatvietnam.vn › quyet-toan-thue-thu-nhap-ca-nhan-565-63622-articlenull Thu nhập bao nhiêu thì đóng thuế thu nhập cá nhân?Như vậy, theo quy định hiện nay, người có mức lương trên 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Người nộp thuế càng nhiều người phụ thuộc đồng nghĩa với mức lương phải nộp thuế theo quy định sẽ càng cao.nullCách tính thuế TNCN năm 2024 như thế nào? - Einvoice.vneinvoice.vn › tin-tuc › cach-tinh-thue-tncn-nam-2024-nhu-the-naonull Khi nào thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân?Cá nhân không có người phụ thuộc thì phải nộp thuế TNCN khi có tổng thu nhập từ tiền công, tiền lương trên 11 triệu đồng/tháng sau khi đã trừ các khoản tiền đóng bảo hiểm bắt buộc theo quy định và các khoản giảm trừ (từ thiện, nhân đạo và các khoản tiền được miễn thuế khác).nullGiải đáp thắc mắc: Thuế TNCN phải nộp khi nào?ecn.net.vn › tin-tuc › giai-dap-thac-mac-thue-tncn-phai-nop-khi-naonull |