Luyện tập số đếm đức
Khi học bất kỳ ngôn ngữ nào kể cả tiếng Đức, việc nắm vững cách viết và đọc, đếm số trong ngôn ngữ đó đều là kiến thức cơ bản, quan trọng mà người học cần lưu tâm. Vậy thì trong bài viết này hãy cùng mình học tiếng Đức số đếm nhé! Show I. Số đếm - Die ZahlenSố đếm là một kiến thức rất quan trọng khi học tiếng Đức 1. Số đếm từ 1 đến 20Số Tiếng ĐứcPhiên âm IPA1eins[aɪ̯ns]2zwei[t͡svaɪ̯]3drei[dʁaɪ̯]4vier[fiːɐ̯]5fünf[fʏnf] hoặc [fʏɱf]6sechs[zɛks]7sieben[ˈziːbn̩] hoặc [ˈziːbm̩]8acht[axt]9neun[nɔɪ̯n]10zehn[t͡seːn]11elf[ɛlf]12zwölf[t͡svœlf]13dreizehn[ˈdʁaɪ̯t͡seːn]14vierzehn[ˈfɪʁt͡seːn]15fünfzehn[ˈfʏnft͡seːn] hoặc [ˈfʏmpft͡seːn]16sechzehn[ˈzɛçt͡seːn]17siebzehn[ˈziːpt͡seːn]18achtzehn[ˈaxt͡seːn]19neunzehn[ˈnɔɪ̯nt͡seːn]20zwanzig[ˈt͡svant͡sɪç]
- Cách đọc các số 5 (fünf), 11 (elf), 12 (zwölf) vì đây là các số dễ nhầm, thường bị các bạn đọc sai. - Bạn có thể nhớ cách đọc các số từ 13 đến 19 theo quy tắc: cách đọc số = cách đọc hàng đơn vị + cách đọc số 10 Ví dụ: 13 (dreizehn) = 3 (drei) + 10 (zehn); 17 (siebzehn) = 7 (sieben) + 10 (zehn) Xem thêm >>> Phương pháp học tiếng Đức hiệu quả cho trẻ em 2. Số tròn chụcSốTiếng ĐứcPhiên âm IPA20zwanzig[ˈt͡svant͡sɪç]30dreißig[ˈdʁaɪ̯sɪç]40vierzig[ˈfɪʁt͡sɪç], [ˈfiʁt͡sɪk], theo kiểu Thụy Sĩ: [ˈfiːrt͡sɪɡ]50fünfzig[ˈfʏnft͡sɪç]60sechzig[ˈzɛçt͡sɪç] hoặc [ˈzɛçt͡sɪk]70siebzig[ˈziːpt͡sɪç] hoặc [ˈziːpt͡sɪk]80achtzigˈaxt͡sɪç] hoặc [ˈaxt͡sɪk]90neunzignɔɪ̯nt͡sɪç] hoặc [ˈnɔɪ̯nt͡sɪk]100hundert–einhundert[ˈhʊndɐt] – [ˈaɪ̯nˌhʊndɐt]
Xem thêm >>> Cải thiện trí nhớ bằng phương pháp học tiếng Đức qua hình ảnh 3. Số không tròn chục từ 21 - 99Với các số này trong khoảng này ta có các quy tắc như sau: - Cách đọc các số có hai chữ số không tròn chục = cách đọc số hàng đơn vị + cách đọc hàng chục - Trong trường hợp số hàng đơn vị là 1 (eins) phải bỏ chữ “s” khi ghép với cách đọc số hàng chục, ví dụ: 31 (einunddreißig), 41 (einundvierzig) Một số số không tròn chục trong khoảng 21 - 99: 21einundzwanzig76sechsundsiebzig59neunundfünfzig84vierundachtzig67siebenundsechzig93dreiundneunzig37siebenunddreißigXem thêm >>> Tự học tiếng Đức sơ cấp cho người mới bắt đầu 4. Số tròn trămSốTiếng ĐứcPhiên âm IPA100hundert[ˈhʊndɐt]200zweihundert[ˈt͡svaɪ̯ˌhʊndɐt]300dreihundert[ˈdʁaɪ̯ˌhʊndɐt]400vierhundert[ˈfiːɐ̯ˌhʊndɐt]500fünfhundert[ˈfʏnfˈhʊndɐt]600sechshundert[ˈziːbn̩.hʊndɐt] hoặc [ˈziːbm.hʊndɐt]700siebenhundert[ˈziːbn̩.hʊndɐt] hoặc [ˈziːbm.hʊndɐt]800achthundert[ˈaxtˌhʊndɐt] hoặc [ˌaxtˈhʊndɐt]900neunhundert[‘nɔɪ̯n.hʊndɐt]1000tausend – eintausend[ˈtaʊ̯zənt] – [ˈaɪ̯nˌtaʊ̯zənt]
Xem thêm >>> Top 7 trung tâm du học Đức uy tín hiện nay 5. Số không tròn trăm từ 101 - 999Quy tắc chung: số hàng trăm + số hàng đơn vị + “und” + số hàng chục Một số ví dụ về cách đọc số không tròn trăm trong khoảng 101 - 999 232zweihundertzweinundzwanzig536fünfhundertsechsunddreißig159hundertneunundfünfzig – hoặc là einhundertneunundfünfzig784siebenhundertvierundachtzig391dreihunderteinundneunzig717siebenhundertsiebzehn333dreihundertdreiunddreißigXem thêm >>> Phương pháp tự học tiếng Đức hiệu quả cho người mới bắt đầu 6. Số từ hàng nghìn trở lên1.000 (nghìn)tausend – eintausend[ˈtaʊ̯zənt] – [ˈaɪ̯nˌtaʊ̯zənt]1.000.000 (triệu)eine Million,-en[mɪˈli̯oːn]1.000.000.000 (tỷ)eine Milliarde,-n[mɪˈli̯aʁdə]1.000.000.000.000 (nghìn tỷ)eine Billion,-en[ˈbɪljən]
Một số ví dụ về cách đọc số từ hàng nghìn trở lên: 1595eintausendfünfhundertfünfundneunzig2345zweitausenddreihundertfünfundvierzig12367zwölftausenddreihundertsiebenundsechzig23456dreiundzwanzigtausendvierhundertsechsundfünfzig29336neunundzwanzigtausenddreihundertsechsunddreißig751364siebenhunderteinundfünfzigtausenddreihundertvierundsechzig803003achthundertdreitausenddreiXem thêm >>> Bỏ túi kinh nghiệm du học nghề ở Đức II. Số thứ tự - Die OrdnungszahlenDie Ordnungszahlen - số thứ tự là khái niệm hay bị nhầm lẫn với số đếm nhưng thực ra hai khái niệm này khác nhau nhé. Số thứ tự thường được sử dụng để mô tả ngày tháng trong năm, thứ tự trong danh sách, thứ hạng kết quả trong một cuộc thi đấu,... Cũng như tiếng Anh, số thứ tự tiếng Đức tuy có mối liên hệ nhưng vẫn có những điểm khác so với số đếm. Cùng tìm hiểu những điểm khác biệt đó và học số thứ tự tiếng Đức trong phần này nào. Số thứ tự được dùng trong diễn tả ngày tháng, thứ hạng,… và nhiều trường hợp khác 1. Số thứ tự từ 1 - 19Quy tắc chung: Thêm đuôi -te vào số đếm (trường hợp số đếm kết thúc -t thì chỉ cần thêm -e). Tuy nhiên có các trường hợp đặc biệt là các số thứ tự 1 (erste), 3 (dritte) không theo quy tắc chung bên trên. 1der erste2der zweite3der dritte4der vierte5der fünfte6der sechste7der siebte8der achte......16der sechzehnte17der siebzehnte18der achtzehnte19der neunzehnteXem thêm >>> Những điều bạn cần biết trước khi du học Đức 2. Số thứ tự từ 20 trở lênQuy tắc chung: thêm đuôi -ste vào sau số đếm. 20der zwanzigste21der einundzwanzigste30der dreißigste......Như vậy khi học số thứ tự trong tiếng Đức, bạn cần nhớ một số quy tắc chính sau: - Các số thứ tự từ 1 - 19 ta thêm đuôi -te vào sau số đếm tương ứng. - Các số thứ tự từ 20 trở lên ta thêm đuôi -ste vào sau số đếm tương ứng. - Có hai trường hợp đặc biệt là: số thứ tự 1 (erste) và 3 (dritte) không theo quy tắc chung, cần học thuộc. - Có thể viết tắt bằng cách thêm dấu chấm “.” vào sau số đếm để phân biệt giữa số thứ tự và số đếm. Ví dụ: “7.” sẽ được hiểu là thứ 7, số thứ tự 7 chứ không phải số 7 - Đuôi -te của số thứ tự sẽ biến đổi tùy thuộc theo giống số cách (kiến thức bạn sẽ nắm rõ khi học các bài sau). - Đặc biệt, số thứ tự trong tiếng Đức được dùng để diễn tả ngày, tháng. Ví dụ: ngày 02/09/1945 được diễn đạt theo cách “ngày thứ 2 của tháng thứ 9 năm 1945” Xem thêm >>> Du học Đức ngành nhà hàng khách sạn và cơ hội việc làm
Ngoài ra, nếu bạn nào yêu thích văn hóa, con người nước Đức, có mong muốn được sinh sống và học tập tại đây thì cũng hãy nhanh tay liên hệ với Decamy để được tư vấn và hỗ trợ nhiệt tình nhé! |