Lean Supply Chain là gì
Ngày đăng:
31/12/2021
Trả lời:
0
Lượt xem:
149
Tìm hiểu chuỗi cung ứng tinh gọn và tối giản (LEAN SCM)Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 33 trang ) BÀI THẢO LUẬN xây dựng của Lean. Áp dụng Nhóm 4 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG Nhà cung cấp Quản tri chuỗi Người sản xuất cung ứng Hệ thống kho bãi Nhóm 4 Cửa hàng KHÁI NIỆM SCM (Supply chain management) SCM là sự phối kết hợp nhiều thủ pháp nghệ thuật và khoa học nhằm cải thiện cách thức các công ty tìm kiếm những nguồn nguyên liệu thô cấu thành sản phẩm/dịch vụ, sau đó sản xuất ra sản phẩm/dịch vụ đó và phân phối tới các khách hàng. Nhóm 4 - Nhà cung cấp:là các công ty bán sản phẩm, dịch vụ là nguyên liệu đầu vào cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh. - Đơn vị sản xuất:là nơi sử dụng nguyên liệu, dịch vụ đầu vào và áp dụng các quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm cuối cùng. - Khách hàng:là người sử dụng sản phẩm của đơn vị sản xuất. Nhà cung Đơn vị Khách cấp sản xuất hàng CẤU TRÚC SCM Nhóm 4 Thành phần chuỗi cung ứng SCM SẢN XUẤT HÀNG TỒN KHO Sản xuất gì? Bằng cách nào Sản xuất lưu trữ bao nhiêu? THÔNG TIN Nền tảng đưa ra quyết định VẬN CHUYỂN Chở sản phẩm bằng cách nào Nhóm 4 ĐỊA ĐIỂM Nơi nào tốt nhất? . Thông tin Vận chuyển Thông tin chính là nguồn dinh dưỡng cho hệ thống SCM của bạn phận đảm nhiệm công việc vận chuyển nguyên vật liệu,sp giữa các nơi trong dây chuyền cung ứng liên quan đến vị trí, hoạt động được thực hiện ở các bộ phận chuỗi Địa điểm cung ứng. Địa điểm tập trung vào khu vực đạt hiệu quả và tính kinh tế cao. Nhóm 4 SẢN XUẤT Là khả năng của dây chuyền cung ứng tạo ra và lưu trữ sản phẩm Thị trường cần sản phẩm nào? Khi nào sản xuất? Số lượng bao nhiêu? Sản xuất bằng cách nào? Tồn kho quyết định doanh thu và lợi nhuận của công ty Cần tồn kho mặt hàng nào? Cần dự trữ bao nhiêu nguyên liệu? Xác định mức độ tồn kho? Nhóm 4 KẾ HOẠCH NGUỒN CUNG CẤP NHỮNG BƯỚC ĐI CƠ SẢN XUẤT BẢN CỦA SCM GIAO NHẬN HOÀN LẠI Nhóm 4 đảm bảo cho dây chuyền hoạt động hiệu quả KẾ HoẠCH Đây là bộ phận chiến lược của SCM tiết kiệm chi phí và tạo ra sản phẩm có chất lượng cao NGUỒN CUNG CẤP SẢN XUẤT Hãy lựa chọn những nhà cung cấp thích hợp để đáp ứng các chủng loại hàng hoá, dịch vụ đầu vào Hãy lên lịch trình cụ thể về các hoạt động sản xuất, kiểm tra, đóng gói và chuẩn bị giao nhận. Bao gồm các đơn đặt hàng, xây dựng mạng lưới cửa hàng GIAO NHẬN phân phối, lựa chọn đơn vị. Đồng thời thiết lập một hệ thống hoá đơn thanh toán hợp lý. là công việc chỉ xuất hiện trong trường hợp dây chuyền cung ứng HOÀN LẠI có vấn đề Vai trò của SCM trong sản xuất kinh doanh Có 4 vai trò chủ yếu SCM giải quyết cả SCM còn hỗ trợ đắc SCM sẽ điều phối khả SCM là phân tích dữ đầu ra lẫn đầu vào lực cho hoạt động tiếp năng sản xuất có giới liệu thu thập được và của doanh nghiệp thị, đặc biệt là tiếp thị hạn và thực hiện việc lưu trữ hồ sơ với chi một cách hiệu quả hỗn hợp lên kế hoạch sản xuất phí thấp Nhóm 4 ÁP DỤNG Việc tự động hoá dây chuyền cung ứng khá phức tạp và khó khăn Nội bộ công ty chống lại sự thay đổi Áp dụng SCM có 3 khó khăn chính Những phần mềm SCM mà bạn đưa vào sẽ xử lý dữ liệu đúng theo những gì chúng được lập trình Nhóm 4 KHÁI LƯỢC VỀ HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN (LEAN MANUFACTURING) 1. lịch sử hình thành hệ phương pháp. Những gì họ muốn Nơi nào họ muốn nó. Áp lực giảm giá từ khách hàng Nhu cầu cạnh tranh Khi họ muốn nó thay đổi của công nghệ Chú trọng Định hướng của thị trường gia tăng các giá trị nguồn lực chiến lược Tại sao bây giờ người ta lại phải quan tân đến lean? giành thắng lợi từ quan đặc biệt điểm của quan trọng khách hàng. Với chất lượng như mong Với giá cả cạnh tranh muốn Yêu cầu ttieu chuẩn Sự mong đợi của khách hàng Với số lượng và chủng loại họ cần Chuẩn hóa các quy trình Quản lý sản xuất tinh gọn (LEAN) Lean Manufacturing làgì? Khuyết tật Gia công thừa Sản xuất hệ thống các dư thừa công cụ Kiến thức giảm chi phí sản xuất rời rạc Tồn kho lãng lãng phí phí tăng sản lượng, Sửa sai Di chuyển rút ngắn thời gian phương pháp Chờ đợi Thao tác Hệ thống sản xuất không có dư thừa VIỆC TẠO RA GIÁ TRỊ VÀ SỰ LÃNG PHÍ giá trị của một sản phẩm được xác định hoàn toàn dựa trên những gì khách hàng thật sự yêu cầu và sẵn lòng trả tiền để có được Các hoạt động chuyển hóa vật tư thành sản phẩm khách hàng yêu cầu Hoạt động tạo ra giá trị tăng thêm HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Hoạt động không cần thiết cho việc chuyển hóa vật Hoạt động không tạo ra giá trị tư thành sản phẩm khách hàng yêu cầu tăng thêm loại bỏ thời gian và các kết quả không gia tăng Là quá trình liên tục, không có điểm kết Sáng tạo trước khi bỏ vốn thúc Quan điểm Sử dụng phương pháp Hoạch định Tiến hành Kiểm tra Khắc phục để Áp dụng đúng thời điểm, tiến triển khai các cải tiến cả khi phát triển hành kịp thời và sửa đổi. .Lưu kho không phải là có tài sản dự trữ mà là lãng phí hoặc phải mất chi phí Giảm phế phẩm và các lãng phí hữu hình không cần thiết, giảm thời gian chờ đợi giữa các công đoạn, thời gian chuẩn bị cho quy trình, thời gian chuyển đổi mẫu ,hay quy Tăng sản lượng cách sản phẩm Phế Phế phẩm phẩm và và sự sự lãng lãng phí phí Sản lượng Chu Chu kỳ kỳ sản sản xuất xuất sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau một cách linh động hơn với chi phí và thời gian Tính linh động chuyển đổi thấp Mức Mức tồn tồn kho kho Mục tiêu nhất Giảm thiểu mức hàng tồn kho ở tất cả công đoạn sản xuất Tận dụng thiết bị và mặt bằng Năng Năng suất suất lao lao động động loại bỏ các trường hợp ùn tắc ,gia tăng tối đa hiệu suất sản xuất trên các thiết bị hiện có, đồng thời giảm thiểu thời gian dừng máy; Cải thiện năng suất lao động, giảm thời gian nhàn rỗi ,đảm bảo công nhân đạt năng suất cao nhất trong thời gian làm việc Nhận thức về sự lãng phí Chuẩn hoá quy trình Các Các Nguyên Nguyên Quy trình liên tục nhận thức về những gì có và những gì không làm tăng thêm giá trị từ góc độ khách hàng triển khai các hướng dẫn chi tiết cho sản xuất, :Quy Trình Chuẩn, ghi rõ nội dung, trình tự, thời gian và kết quả cho tất các thao tác triển khai một quy trình sản xuất liên tục, không bị ùn tắc, gián đoạn, đi vòng lại, trả về hay phải chờ đợi. Tắc Tắc Chính Chính của của Lean Lean Sản xuất Pull chủ trương sản xuất những gì cần và vào lúc cần đến. Sản xuất được diễn ra dưới tác động của các công đoạn sau Chất lượng từ gốc Liên tục cải tiến loại trừ phế phẩm từ gốc và việc kiểm soát chất lượng được thực hiện bởi các công nhân như một phần công việc trong quy trình sản xuất sự cố gắng đạt đến sự hoàn thiện bằng cách không ngừng loại bỏ những lãng phí khi phát hiện ra chúng Sản xuất Pull (Lôi Kéo) Khái niệm trọng tâm của Lean Manufacturing: luồng sản xuất trong nhà máy được điều tiết bởi yêu cầu từ công đoạn cuối quy trình lôi kéo hoạt động của các công đoạn đầu quy trình trái ngược với hoạt động sản xuất truyền thống theo lô sản phẩm trong: hoạt động sản xuất được thúc đẩy từ đầu quy trình đến cuối quy trình dựa trên một lịch sản xuất định kỳ Triển khai: 1. Đơn hàng bắt đầu từ công đoạn cuối cùng 2. Sản phẩm được lôi kéo trong quá trình sản xuất dựa trên nhu cầu của công đoạn sau 3. Tốc độ sản xuất được điều phối bởi tốc độ tiêu thụ của các công đoạn sau Các hệ thống khác của hệ thống sản xuất pull. 3. Hệ Thống Pull Phức Hợp (Mixed Pull System) 1. Hệ Thống Pull Cấp Đầy (Replenishment Pull System) 2. Hệ Thống Pull Sản Xuất theo Đơn Hàng (Sequential Pull System Sự thay đổi khi sử dụng Lean manufacturing Sản xuất hàng loạt Lean manufacturing Định hướng Theo nhà cung cấp Theo khách hàng Hoạch định Các đơn hàng được đưa đến nhà máy dựa trên hoach định/ dự báo Các đơn hàng đến nhà máy dựa trên yêu cầu khách sản xuất hàng hay nhu cầu của công đoạn kế tiếp. Quy mô mỗi lô Lớn Nhỏ Kiểm soát chất lượng Nhân viên kiểm soát chất lượng kiểm tra lấy mẫu ngẫu nhiên Công nhận kiểm tra trên chuyền Hàng tồn kho Tập hợp sản phẩm dở dang giữa các công đoạn sản xuất Không có hoặc ít sản phẩm dở dang giữa các công đoạn sản xuất Bàn giao sản phẩm dở Vật liệu sau mỗi khâu được tập trung vào kho bán thành phẩm trước Vật liệu được bàn giao trực tiếp từ mỗi khâu đến dang khi được dựa vào khâu kế tiếp khâu kế tiếp Thời gian chu kỳ Chu kỳ sản xuất sẽ mất nhiều thời gian hơn thời gian thực sự cho việc Chu kỳ sản xuất được rút ngắn gần bằng thời gian xử lý vật liệu dành cho việc xử lý vật liệu. 1. Cải thiện năng suất và chất lượng 2. Rút ngắn thời gian Lợi ích 3. Giảm thiểu lãng phí hữu hình và vô hình do tồn kho 4. Nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị, mặt bằng 5. Tăng khả năng đối ứng Các khối xây dựng lean 1. 5S 2. Các kiểm soát trực quan 3. Vẽ lưu đồ sản xuất: 4. Công việc được chuẩn hóa 5. Giảm quy mô mẻ sản xuất thử nghiệm 6. Các nhóm. 7. Chất lượng ngay từ nguồn 8. Lưu trữ trong kho. 9. Thay đổi nhanh 10. Lực kéo và kanban 11. Lưu đồ 12. Bảo dưỡng năng suất toàn diện |