Làm giấy tạm trú tạm vắng mất bao lâu

Công dân có quyền tự do cư trú theo quy định của pháp luật, bất kỳ thay đổi nào về cư trú phải được đăng ký, mỗi ngưởi chỉ được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại một nơi. Việc thay đổi nơi sinh sống khác với nơi đăng ký thường trú của cá nhân đều phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật.

1. Luật sư tư vấn thủ tục đăng ký tạm trú, tạm vắng

Một cá nhân đi khỏi nơi đăng ký thường trú để sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn khác với địa phương đăng ký thường trú thì phải có trách nhiệm đăng ký tạm trú tại địa phương đó. Vậy, thủ tục đăng ký tạm trú cần những giấy tờ gì? Những trường hợp nào cần phải khai báo tạm vắng? Thủ tục khai báo tạm vắng cần những gì? Nếu bạn chưa tìm hiểu quy định pháp luật về nội dung này thì bạn hãy liên hệ tới Luật Minh Gia, luật sư sẽ tư vấn cho bạn những nội dung như sau:

+ Đăng ký tạm trú và thủ tục đăng ký tạm trú;

+ Thời gian cấp tạm trú;

+ Thủ tục đăng ký và khai báo tạm vắng;

Để liên hệ với chúng tôi và yêu cầu tư vấn, bạn vui lòng gửi câu hỏi hoặc Gọi: 1900.6169, ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm tình huống mà Luật Minh Gia tư vấn dưới đây:

2. Thủ tục khai báo tạm vắng và đăng ký tạm trú

Câu hỏi: Công nhân chỗ tôi làm đa phần là người dân tộc thiểu số cho nên ít người có chứng minh thư nhân dân. Vì thế tôi muốn hỏi thủ tục đăng ký tạm trú cho công nhân trong trường hợp này như thế nào? Thời gian được tạm trú là bao lâu ? Và lệ phí là bao nhiêu tiền trên một người lao động

Xin chào luật sư..tôi đang làm quản lý cho một công ty xây dựng. Do đặc thù công việc cho nên phải sử dụng một lượng lao động phổ thông khá nhiều. Nhưng công nhân chỗ tôi làm đa phần là người dân tộc thiểu số cho nên ít người có chứng minh thư nhân dân. Vì thế tôi muốn hỏi thủ tục đăng ký tạm trú cho công nhân trong trường hợp này như thế nào? thời gian được tạm trú là bao lâu ? Và lệ phí là bao nhiêu tiền trên một người lao động.cảm ơn luật sư nhiều ah

Trả lời: Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật Minh Gia, đối với câu hỏi của bạn, Luật Minh Gia xin được giải đáp như sau:

Thứ nhất, đối tượng phải thực hiện đăng ký tạm trú, tạm vắng:

Khoản 2 Điều 30 Luật cư trú 2013 quy định về khai báo tạm vắng:

“2. Người trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự, dự bị động viên đi khỏi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi mình cư trú từ ba tháng trở lên có trách nhiệm khai báo tạm vắng.”

Theo quy định trên, những công nhân bạn đang quản lý khi đi ra khỏi quận, huyện, xã, thành phố nơi họ đang cư trú đến xã, quận, huyện, thành phố khác từ 3 tháng trở lên mới phải khai báo tạm vắng.

Thứ hai, thủ tục khai báo tạm vắng và đăng ký tạm trú

Về thủ tục khai báo tạm vắng theo Điều 32 Luật cư trú 2013

- Hồ sơ khai báo tạm vắng bao gồm:

+ Phiếu khai báo tạm vắng

+ Xuất trình chứng minh nhân dân

+ Thời hạn tạm vắng do người đó tự quyết định

- Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan Công an xã, phường, thị trấn nơi đang cư trú

- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ . Trường hợp cần xác minh, thời hạn giải quyết là 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ [Khoản 4 Điều 22 Thông tư 35/2014 ngày 09/9/2014].

- Lệ phí khai báo tạm vắng: Không

Về thủ tục đăng ký tạm trú theo quy định tại Điều 30 Luật cư trú 2013 quy định như sau:

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chuyển đến công dân phải làm thủ tục đăng ký tạm trú

-Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

+ Bản khai nhân khẩu

+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

+ Giấy tờ chứng minh chỗ ở hơp pháp [trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ về chỗ ở]. Đối với trường hợp thuê, mượn, ở nhờ chỗ ở hợp pháp thì khi đăng ký tạm trú phải có ý kiến đồng ý cho đăng ký tạm trú của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ tại phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.

+ Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đăng ký thường trú.

- Nơi nộp hồ sơ: Công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ công dân sẽ được đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú.

- Lệ phí đăng ký tạm trú: Theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố.

- Sổ tạm trú được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký tạm trú, có giá trị xác định nơi tạm trú của công dân và không xác định thời hạn.

Như vậy, trong trường hợp của bạn thì những người lao động bạn quản lý ngoài những giấy tờ cần thiết đã nêu trên cần có trong hồ sơ đăng ký tạm trú. nếu người đó không có chứng minh nhân dân để xuất trình có thể xuất trình giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đăng ký thường trú. Khi người đăng ký trạm trú theo quy định của Luật cư trú 2013 được cấp sổ tạm trú và có giá trị xác định nơi tạm trú của công dân và không xác định thời hạn, với mỗi sổ tạm trú chi phí đăng ký sẽ phụ thuộc vào quy định của UBND cấp tỉnh, thành phố nơi bạn sẽ đăng ký tạm trú.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Minh Gia về vấn đề bạn yêu cầu tư vấn: Thủ tục khai báo tạm vắng và đăng ký tạm trú. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email hoặc gọi điện đến bộ phận luật sư tư vấn trực tuyến - Số điện thoại liên hệ 1900.6169 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.

Trước khi thực hiện thủ tục tạm trú, tạm vắng, công dân thường hay muốn tìm hiểu về thời gian giải quyết và thực hiện việc đăng ký. Vậy làm tạm trú tạm vắng mất bao lâu? Thủ tục làm tạm trú tạm vắng được thực hiện theo trình tự như thế nào? Hãy để ACC chúng tôi giúp bạn có được những thông tin pháp lý có liên quan đến vấn đề làm tạm trú tạm vắng mất bao lâu trong bài viết sau đây nhé.

Làm tạm trú tạm vắng mất bao lâu

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Luật Cư trú 2020 thì công dân có nghĩa vụ phải thực hiện đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật bao gồm cả đăng ký tạm trú và khai báo tạm vắng. Theo đó:

  • Khai báo tạm vắng là thủ tục khai báo với cơ quan đăng ký cư trú về việc đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã/huyện đối với một số trường hợp theo quy định của Luật Cư trú.
  • Đăng ký tạm trú là thủ tục đăng ký với cơ quan đăng ký cư trú khi công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp khác ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú trong thời gian từ 30 ngày trở lên.

2.1. Thủ tục đăng ký tạm trú

Thủ tục đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn nơi bạn dự kiến tạm trú được thực hiện như sau

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã

Người yêu cầu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ được liệt kê dưới đây và nộp đến Công an xã nơi dự kiến tạm trú.

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú [Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA];
  • Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người yêu cầu;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp;
  • Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.

Bước 2: Kiểm tra và thụ lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ kiểm tra hồ sơ về nội dung và tính pháp lý.

  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì sẽ được tiếp nhận, cấp phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì có thể yêu cầu nộp bổ sung hoặc có thể từ chối tiếp nhận [nêu rõ lý do từ chối].

Bước 3: Nộp lệ phí

Tiếp theo, người đăng ký sẽ thực hiện việc nộp lệ phí đăng ký tạm trú.

Bước 4: Nhận kết quả đăng ký

Người đăng ký sẽ nhận được kết quả giải quyết đăng ký tạm trú theo như thông tin trên phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả.

2.2. Thủ tục khai báo tạm vắng

Thủ tục khai báo tạm vắng tại Công an xã, phường, thị trấn được thực hiện như sau

Bước 1: Đến khai báo tạm vắng tại Công an cấp xã

Người khai báo đến Công an cấp xã và khai báo tamh vắng với nội dung bao gồm họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.

Bước 2: Kiểm tra nội dung khai báo

Sau khi tiếp nhận khai báo, cơ quan đăng ký cư trú sẽ hướng dẫn, kiểm tra nội dung khai báo. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị khai báo tạm vắng, Công an xã cấp phiếu khai báo tạm vắng cho công dân [trường hợp phức tạp thì thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 02 ngày làm việc].

Bước 3: Nhận thông báo khai báo

Người khai báo sẽ nhận được thông báo về việc cập nhật khai báo tạm vắng trên Cơ sở dữ liệu về cư trú sau khi cơ quan đăng ký cư trú đã hoàn thành việc cập nhật thông tin.

Bên cạnh hình thức đăng ký tạm trú tạm vắng trực tiếp, công dân cần đăng ký tạm trú và công dân cần khai báo tạm vắng ở 02 trường hợp sau còn có thể khai báo qua ứng dụng điện tử, hợp thư điện tử và nộp hồ sơ trực tuyến [online] qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. 

Vậy làm tạm trú tạm vắng mất bao lâu? Sau khi đã hoàn thành các bước nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì thời gian giải quyết như sau:

  • Đối với đăng ký tạm trú, thời gian giải quyết là trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trong thời gian này, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu về cư trú.
  • Đối với khai báo tạm vắng, thời gian giải quyết là trong thời gian 01 ngày kể từ khi tiếp nhận đề nghị khai báo tạm vắng của công dân; trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 02 ngày làm việc.

Trên đây là một số thông tin theo quy định của pháp luật hiện hành nhằm giải đáp câu hỏi làm tạm trú tạm vắng mất bao lâu. Nếu bạn còn có bất kỳ thắc mắc nào khác cũng như mong muốn sử dụng dịch vụ của chúng tôi, hãy liên hệ với Công ty Luật ACC. Chúng tôi đảm bảo bạn sẽ được trải nghiệm tư vấn và những dịch vụ pháp lý tốt nhất.

  • Email:
  • Hotline: 1900 3330
  • Zalo: 084 696 7979

Video liên quan

Chủ Đề