Khi chi phí trung bình đạt giá trị cực tiểu thì

Đáp án chính xác nhất của Toplời giải cho câu hỏi trắc nghiệm: “Đường chi phí biên cắt đường chi phí bình quân tại điểm có?" cùng với những kiến thức mở rộng hữu ích về Mối quan hệ giữa chi phí cận biên và chi phí bình quân là tài liệu ôn tập dành cho các bạn sinh viên tham khảo.

Trắc nghiệm:Đường chi phí biên cắt đường chi phí bình quân tại điểm có?

A. Chi phí biên cực đại.

B. Chi phí bình quân cực tiểu.

C. Chi phí biên cực tiểu.

D. Chi phí bình quân tiếp tục tăng.

Trả lời

Đáp án đúng:B. Chi phí bình quân cực tiểu.

Đường chi phí biên cắt đường chi phí bình quân tại điểm cóChi phí bình quân cực tiểu.

Kiến thức tham khảo vềChi phí cận biên là gì? Mối quan hệ giữa chi phí cận biên và chi phí bình quân

1. Chi phí cận biên là gì?

- Chi phí cận biên [marginal cost]là mức tăng chi phí [∆C] khi sản lượng tăng thêm một đơn vị [∆Y]. Như vậy, chi phí cận biên là số tương đối hay số tỷ lệ [∆C/∆Y], chứ không phải số tuyệt đối. Nếu biển diễn trên đồ thị như trong hình, thì ban đầu MC có hướng đi xuống, đạt giá trị cực tiểu, sau đó có hướng đi lên. Lý do ở đây là vì ban đầu cả chi phí cố định và biến đổi tính trên mỗi đơn vị sản lượng đều giảm, làm cho MC giảm. Nhưng sau đó quy luật lợi suất giảm dần bắt đầu phát huy tác dụng và chi phí biến đổi của mỗi đơn vị sản lượng bắt đầu tăng. Đồ thị tiếp tục đi xuống khi mức tăng của chi phí biến đổi nhỏ hơn mức giảm của chi phí cố định [do số đơn vị sản lượng tiếp tục tăng].

- MC đạt giá trị tối thiểu khi mức tăng của chi phí biến đổi đúng bằng mức giảm của chi phí cố định. Sau điểm này, chi phí biến đổi tăng nhanh hơn mức giảm của chi phí cố định và đồ thị bắt đầu đi lên. MC cùng với doanh thu cận biên [MR] quyết định mức sản lượng cho phép doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa.

2. Cách tính chi phí cận biên

Từ khái niệmMarginal cost là gìở trên, chúng ta có thể xây dựng công thức tính chi phí cận biên như sau:

MC = ∆TC/∆q = dTC/dQ

Trong đó:

∆TC là biểu thị thay đổi của biến số tổng chi phí∆q là thay đổi của sản lượng.

Như vậy theo cách tính Marginal cost trên, tương ứng với mỗi giá trị của ∆q ta sẽ có được giá trị của MC tương ứng.

3. Mối quan hệ giữa chi phí cận biên và chi phí bình quân

Khi chi phí bình quân giảm vì sản lượng tăng, chi phí cận biên thấp hơn chi phí bình quân. Khi chi phí bình quân tăng, chi phí cận biên lớn hơn chi phí bình quân. Khi chi phí bình quân không tăng hoặc giảm [ở mức tối thiểu hoặc tối đa], chi phí cận biên bằng chi phí bình quân.

Các trường hợp đặc biệt quan trọng thường xảy ra giữa chi phí trung bình và chi phí cận biên:

– Chi phí cận biên không đổi/ chi phí cố định cao: mỗi đơn vị sản xuất bổ sung được sản xuất với chi phí bổ sung không đổi trên một đơn vị. Đường cong chi phí bình quân giảm xuống liên tục, tiếp cận chi phí cận biên. Các ngành công nghiệp có chi phí cận biên cố định, chẳng hạn như mạng truyền tải điện, có thể đáp ứng các điều kiện độc quyền tự nhiên, bởi vì một khi được xây dựng, chi phí cận biên để phục vụ khách hàng bổ sung luôn thấp hơn chi phí bình quân cho một đối thủ tiềm năng. Chi phí vốn cố định cao là rào cản đối với việc gia nhập thị trường.

– Hai cơ chế định giá thông dụng là Định giá chi phí trung bình và Định giá chi phí cận biên. Một nhà độc quyền sẽ sản xuất tại điểm mà đường cong chi phí trung bình cắt đường cầu thị trường theo phương pháp định giá chi phí trung bình, được gọi là điểm cân đối giá chi phí trung bình. trái lại, hoàn toàn có thể làm một cách tương tự như với định giá chi phí cận biên

– Quy mô hiệu suất cao tối thiểu/ quy mô hiệu suất cao tối đa: chi phí cận biên hoặc chi phí trung bình hoàn toàn có thể không tuyến tính hoặc không liên tục. Do đó, đường cong chi phí chỉ hoàn toàn có thể được biểu lộ trên quy mô sản xuất hạn chế của một công nghệ tiên tiến nhất định

Ví dụ: một xí nghiệp sản xuất hạt nhân sẽ hoạt động giải trí vô cùng không hiệu suất cao [chi phí trung bình rất cao] khi sản xuất với số lượng nhỏ; tương tự như, sản lượng tối đa của nó cho bất kể khoảng chừng thời hạn nhất định nào về cơ bản phải được cố định và thắt chặt và nếu sản xuất trên mức đó có là không có năng lực vì không hề về mặt kỹ thuật, nguy khốn hoặc cực kỳ tốn kém. Độ co và giãn dài hạn của nguồn cung sẽ cao hơn, vì những xí nghiệp sản xuất mới hoàn toàn có thể được thiết kế xây dựng và đưa vào hoạt động giải trí

ÔN TẬP CUỐI KỲ KINH TẾ VI MÔ1.a.b.c.d.2.a.b.c.d.3.a.b.c.d.4.a.b.c.d.5.a.b.c.d.6.a.b.c.d.Thiếu hụt trên thị trường tồn tại khi:Giá cao hơn giá cân bằngGiá thấp hơn giá cân bằngKhông đủ người sản xuấtKhông đủ người tiêu dùngHàm số cung và cầu sản phẩm X có dạng: P = QS + 5; P = -1/2 QD + 20 Nếu chính phủấn định mức giá P = 18 và sẽ mua hết lượng sản phẩm thừa thì chính phủ cần chi baonhiêu tiền?108162180Tất cả đều sai.Khi chính phủ đánh thuế trong điều kiện nào sau đây thì người tiêu dùng phải chịuthuế hoàn toàn:Cung co dãn ít hơn so với cầu.Cầu co dãn ít hơn so với cung.Cầu hoàn toàn co dãn.Cung hoàn toàn co dãn.Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, khi chính phủ đánh thuế vào một loại hàng hóanào đó thì điều nào sau đây là đúngKhông gây ra tổn thất cho xã hộiChỉ người tiêu dùng là chịu thuếGiá hàng hóa giảmNgười tiêu dùng mua hàng hóa đó ít hơnChính sách giá trần gây ra tổn thất cho xã hội vìNgười sản xuất sử dụng nguồn lực không hiệu quảNhiều người tiêu dùng không mua được hàngNgười tiêu dùng phải xếp hàng để mua sản phẩm,gây ra chi phí cơ hộiTất cả câu trên đúngGiá thị trường của vải thiều là 40 ngàn đồng/kg, Nếu chính phủ quy định giá trần là 50ngàn đồng/kg. Điều gì sau đây không đúngThị trường đạt trạng thái cân bằngThị trường bị thiếu hụt hàng hóaKhông gây ra tổn thất cho xã hộiChính sách giá trần không có ý nghĩa trong trường hợp này7. Hàm số cầu và số cung của một hàng hóa như sau:[D]: P = -Q + 50 ;[S]: P = Q + 10Nếu chính phủ định giá tối đa là P = 20, thì lượng hàng hóa:a. Thiếu hụt 30.b. Thừa 30.c. Dư thừa 20.d. Thiếu hụt 20.8. Chính phủ đánh thuế mặt hàng bia chai là 500đ/ chai đã làm cho giá tăng từ 2500đ /chai lên 2700 đ/ chai. Vậy mặt hàng trên có cầu co giãn:a. Nhiều.b. ÍTc. Co giãn hoàn toàn.d. Hoàn toàn không co giãn.9. Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau: PS = 10 + QS và Pd = 100 – Qd.Nếu Nhà nước đánh thuế t = 10đ/sản phẩm, xác định điểm cân bằng mới:a. Pc = 60 và Qc = 40b. Pc = 65 và Qc = 40c. Pc = 60 và Qc = 45d. Pc = 65 và Qc = 4510. Giá của hàng hóa có xu hướng giảm khi:a. Dư thừa hàng hóa tại mức giá hiện tạib. Giá hiện tại cao hơn giá cân bằngc. Lượng cung lớn hơn lượng cầu tại mức giá hiện tạid. Tất cả các câu trên đều đúng11. Có 4 người tiêu dùng A, B, C, D sẵn lòng trả cho 1 vé xem hài kịch ở nhà hát kịchTPHCM lần lượt là 300.000 đồng, 200.000 đồng, 100.000 đồng, 50.000 đồng. Giá cho1 vé xem hài kịch ở nhà hát kịch TPHCM là 100.000 đồng. Vậy thặng dư của 4 ngườitiêu dùng trên là:a. 400.000 đồngb. 300.000 đồngc. 250.000 đồngd. 100.000 đồng12. Trên thị trường có 3 người tiêu dùng Mai, Tùng, Trúc có mức giá sẵn lòng trả của 3người tiêu dùng trên cho buổi xem hòa nhạc tại nhà hát thành phố lần lượt là: 2 triệu;1,5 triệu, 500 ngàn đồng, biết buổi hòa nhạc có giá là 800 ngàn đồng/ vé. Vậya. Trúc sẽ không đi xem hòa nhạcb. Mai sẽ đi xem hòa nhạc và có thặng dư là 1,2 triệuc. Thặng dư của thị trường sẽ là 1,9 triệud. Tất cả câu trên đúng13. Thặng dư sản xuất của một loại hàng hóa làa.Phần diện tích nằm trên đường giá nằm dưới đường cungb.Là tổng chênh lệch giữa mức giá người sản xuất nhận với mức giá sẵn lòng bánc.Là lợi nhuận của nhà sản xuấtd.Tất cả câu trên sai14. Hàm sản xuất của doanh nghiệp đề cập đến:a.Chi phí tối thiểu để sản xuất các mức sản lượng khác nhaub.Doanh thu tối đa có được từ các mức sản lượng khác nhauc.Mức sản lượng của doanh nghiệp tương ứng với những phối hợp yếu tố sản xuất khácnhaud.Lợi nhuận tối đa có được từ các mức sản lượng khác nhau15. Năng suất biên của lao động bằng 50 nghĩa làa.Khi tăng thêm 1 lao động số lượng sản phẩm tăng thêm 50b.Khi tăng thêm 1 sản phẩm chi phí tăng thêm 50c.Khi tăng thêm 1 lao động tiền lương phải trả tăng thêm 50d.Khi tăng thêm 1 sản phẩm doanh thu tăng thêm 5016. Chi phí cố định là:a. Chi phí tăng dần khi mức sản lượng thay đổib. Chi phí không đổi khi mức sản lượng thay đổic. Chi phí giảm dần khi mức sản lượng thay đổid. Không câu nào ở trên17. Chi phí hàng tháng mà doanh nghiệp sản xuất phải trả cho nguyên liệu sản xuất đượctính làa. Chi phí cố địnhb. Chi phí biến đổic. Chi phí cơ hộid. Chi phí biên18. Chi phí biên làa. Phần thay đổi của tổng chi phí biến đổi khi sản xuất thêm 1 sản phẩmb. Phần thay đổi của tổng chi phí khi sản xuất thêm 1 sản phẩmc. Là chi phí để sản xuất sản phẩm cuối cùngd. Tất cả câu trên đều đúng19. Khi Q = 0 thì tổng chi phí của doanh nghiệp là 200, khi Q = 100 thì tổng chi phí củadoanh nghiệp là 500. Chi phí cố định trung bình tại mức sản lượng 100 làa.7b.5c.2d.Không thể xác định với số liệu đã cho20. Khi Q = 0 thì tổng chi phí của doanh nghiệp là 300, khi Q = 200 thì tổng chi phí củadoanh nghiệp là 900. Chi phí biến đổi trung bình tại mức sản lượng 200 làa.4,5b.3c.1,5d.Các câu trên đều sai21. Một nhà đầu tư phải bỏ ra số vốn là 10 tỷ để quyết định mở một doanh nghiệp sản xuấtquần áo. Trong 1 tháng ước tính chi phí hoạt động của doanh nghiệp là 80 tỷ, doanhthu là 100 tỷ. Nhà đầu tư đã phải bỏ qua cơ hội mở doanh nghiệp sản xuất nước ngọtđóng chai, ước tính sẽ mang lại lợi nhuận là 16 tỷ trong 1 năm. Lợi nhuận kinh tế củanhà đầu tư trong 1 năm làa.24 tỷb.c.d.4 tỷ18 tỷ8 tỷe.22. Trong kinh tế học, dài hạn là khoảng thời gian:a.Đủ để người tiêu dùng thay đổi thói quen, sở thích và quyết định tiêu dùng của mìnhb.Trên 10 nămc.Đủ để doanh nghiệp có thể thay đổi số lượng của mọi yếu tố đầu vàod.a và c đúng23. Trong các loại chi phí sau, loại nào có thể gọi là chi phí biến đổi trong ngắn hạn:a.Tiền mua sắm thiết bị mớib.Tiền mua nguyên vật liệuc.Tiền lương trả cho lao động trực tiếpd.b và c đúng24. Khi năng suất biên lao động đạt giá trị tối đa, năng suất trung bình lao động sẽ ………a.Bằng với năng suất biên của lao độngb.Cao hơn năng suất biênc.Cũng đạt giá trị tối đad.Thấp hơn năng suất biên25. Hàm sản xuất Q = KL0,3 cho biết:a.Năng suất giảm dần theo quy môb.Năng suất không đổi theo quy môc.Năng suất tăng dần theo quy môd.Chưa thể kết luận được26. Đẳng thức nào dưới đây cho biết tại đó biến phí trung bình AVC đạt giá trị cực tiểu?a.MC = AVCb.AVC = FCc.MC = ACd.P = AVC27. Đẳng thức nào dưới đây cho biết tại đó năng suất trung bình AP đạt cực đại?a.MP = APb.AC = AFCc.MC = AVCd.P = AVC28. Khi lợi nhuận kinh tế bằng 0, lợi nhuận kế toán sẽ:a.Lớn hơn lợi nhuận kinh tếb.Là một số dươngc.Bằng với chi phí ẩnd.a, b và c đều đúng29. Một doanh nghiệp có đường chi phí biên SMC = 10 + 2Q và chi phí cố định là 200.Đường tổng chi phí của doanh nghiệp sẽ là:a.Q2 + 10Q + 200b.2Q + 210Q2 + 10Qd.2Q2 + 10Q + 20030. Hàm tổng chi phí TC=3Q3+4Q2+20Q+200, các hàm chi phí khác có liên quan:a MC=9Q2+8Q+20+200/Qb AC=3Q2+4Q+200c AVC=3Q3+4Q2+20d MC=9Q2+8Q+20c.31. Hàm tổng chi phí của doanh nghiệp có dạng TC = 100 + 2q + q2. Phát biểu nào dướiđây không đúng:a.Tổng chi phí biến đổi [TVC] = 2q + q2b.Tổng chi phí cố định [TFC] = 100c.Chi phí trung bình [AC] = 2 + qd.Chi phí biên [MC] = 2 + 2q32. Với cùng số vốn đầu tư nhà đầu tư dự kiến lợi nhuận kế toán của 3 phương án A,B, Clần lượt là 10 tỉ, 8 tỉ, 7 tỉ. nếu phương án A được chọn thì lợi nhuận kinh tế đạt được làa. 3 tỷb. 1 tỷc. 2 tỷ.d. Không câu nào đúng33. Giả sử tăng thêm 1 đơn vị lao động, từ 2 lên 3 công nhân, sản lượng tăng từ 10 đến 18cái áo len. Năng suất [sản phẩm] cận biên của người công nhân thứ 3 là:a. 1c. 4b. 3d. 834. Nếu đường MC nằm phía trên đường AVC thì khi sản lượng tăng lên điều nào dướiđây là đúng:a. AC không đổib. AFC tăng lênc.AVC giảm xuốngd. AVC tăng lên35. Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, loại chi phí nào sau đây càng nhỏ:a. Chi phí biên.b. Chi phí biến đổi trung bình.c.Chi phí trung bình.d. Chi phí cố định trung bình.36. Nếu AC đang giảm, khi đó MC phải:a. Đang giảmb. Bằng ACc.Phía trên ACd. Phía dưới AC37. Chi phí cận biên MC cắt:a. AC, AVC và AFC tại điểm cực tiểu của chúngb. AC, AFC tại điểm cực tiểu của chúngc. AVC và AFC tại điểm cực tiểu của chúngd. AC và AVC tại điểm cực tiểu của chúng38. Tuyên bố nào dưới đây là sai:a. Tổng chi phí trung bình là tổng chi phí trên một đơn vị sản phẩmb. Chi phí cố định trung bình cộng chi phí biến đổi trung bình bằng tổng chi phí trungbìnhc.Chi phí cận biên là sự gia tăng của tổng chi phí do sản xuất thêm 1 đơn vị sảnphẩmd. Tổng chi phí bằng chi phí cố định cộng chi phí trung bình39. Một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì:a. Hãng là người chấp nhận giáb. Hãng đối diện với đường cầu hoàn toàn co dãnc. Doanh thu cận biên bằng giá sản phẩmd. Tất cả các câu trên đều đúng40. Trong ngắn hạn, một doanh nghiệp cạnh tranh sẽ sản xuất ở mức sản lượng mà ở đóa. AC minb. AVC minc. TR maxd. MC = MR = P41. Một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn đang sản xuất ở mức sảnlượng có P > MC, để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp nêna.tăng sản lượngb.giảm sản lượngc.không thay đổi sản lượngd.không thể kết luận42. Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo sản xuất ở mức sản lượng có MC =10, giá thị trường là P = 8. để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp nêna.tăng sản lượngb.giảm sản lượngc.không thay đổi sản lượngd.không thể kết luận43. Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo sản xuất ở mức sản lượng có chiphí biên bằng giá thị trường. để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp nêna.tăng sản lượngb.giảm sản lượngc.không thay đổi sản lượngd.không thể kết luận44. Một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có nên chi tiền quảng cáokhông?a. Cần thiết bởi quảng cáo sẽ làm tăng sản lượng và doanh thub. Tuỳ từng trường hợpc. Không cần bởi trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn thông tin là hoàn hảod. Không cần bởi sản phẩm của mỗi công ty không có sự khác biệt45. Đường cung ngắn hạn của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là:a.Phần đường MC nằm phía trên đường AVCb.Phần đường AC nằm phía trên đường AVCc.Phần đường AVC tính từ điểm cực tiểu trở lênd.a, b, c đều sai46. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, giá thị trường của sản phẩm A là 25 ngàn đồng.Chi phí biến đổi trung bình tối thiểu để sản xuất sản phẩm A của doanh nghiệp là 30ngàn đồng. Vậy doanh nghiệp này nên:a.Sản xuất mức sản lượng nhỏ hơn mức sản lượng cân bằng để tối thiểu hóa lỗb.Tạm thời đóng cửa để tối thiểu hóa lỗc.Sản xuất mức sản lượng cân bằng để tối thiểu hóa lỗd.Sản xuất mức sản lượng lớn hơn mức sản lượng cân bằng để tối thiểu hóa lỗ47. Giá thị trường của sản phẩm X là 30 ngàn đồng trong khi chi phí trung bình tối thiểucủa doanh nghiệp là 15 ngàn đồng. Nếu doanh nghiệp sản xuất mức sản lượng cânbằng [MR = MC] thì doanh nghiệp sẽ:a.Đạt được lợi nhuận kinh tế tối đab.Tối thiểu được lỗ kinh tếc.Không lời mà cũng không lỗd.Chỉ có được lợi nhuận thông thường về đầu tư48. Một hãng chấp nhận giá đối mặt với một:a. Đường doanh thu trung bình dốc xuốngb. Đường doanh thu cận biên dốc xuốngc. Đường doanh thu cận biên nằm ngangd. Đường cầu dốc xuống49. Trong ngắn hạn, doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ đóng cửa nếu:a. P < ACminc. P < AVCminb. AVCmin < P < ACmind. P < MCmin50. Đối với một doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo, quyết định nào sau đâyngoài khả năng của doanh nghiệp:a.Tăng giá bánb.Chủ động phối hợp các yếu tố sản xuất để đạt mức chi phí thấp nhấtc.Điều chỉnh lượng bán để đạt lợi nhuận tối đad.Tăng lượng lao động để đáp ứng yêu cầu một hợp đồng mới trong ngắn hạn51. Trong điều kiện nào dưới đây, một hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ kiếm được lợi nhuậnkinh tế:a. MR > AVCb. MR > ACc. AC > MCd. AC > AR52. Một hãng sẽ đóng cửa tạm thời nếu tổng doanh thu không đủ bù đắp:a. Chi phí sản xuấtb. Chi phí biến đổic. Chi phí cố địnhd. Chi phí cố định công chi phí biến đổi53. Nếu một hãng cạnh tranh hoàn hảo đang sản xuất một mức sản lượng tại đó giá bằngchi phí trung bình, thì hãng:a. Nên đóng cửab. Đang hòa vốnc. Vẫn thu được lợi nhuận kinh tế dươngd. Đang bị thua lỗ54. Điểm đóng cửa của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là điểma. Cực tiểu của ACc. Cực tiểu của MCb. Cực tiểu của AVCd. Không xác định được55. DN cạnh tranh hoàn hảo hòa vốn tại Q màa.MC=MR;c. P=AC;b.P=AC min;

d.P

Video liên quan

Chủ Đề