Keep going keep growing là gì

Nên nói gì khi bạn muốn động viên, cổ vũ người khác? Biết những mẫuu câu có vai trò cổ vũ động viên sẽ giúp bạn biết cách tạo cảm hứng, sự phấn chấn cho người khác khi cần phải sử dụng tiếng Anh

Hãy cùng honamphoto.com tìm hiểu kĩ hơn những cụm từ, mẫu câu với ngữ cảnh này nhé



NHỮNG CÂU CỔ VŨ

1. You’re coming along well. [Bạn đang làm rất tốt.]

2. Keep up the good work. [Tiếp tục giữ vững phong độ tốt như vậy nhé] Câu này thường là cấp trên dùng để khen và động viên cấp dưới.

Bạn đang xem: Keep going on là gì

Bạn đang xem: Keep going on là gì

3. That’s a good effort. [Đó là sự cố gắng tuyệt vời.]

4. That’s a real improvement. [Đó là một sự tiến bộ thực sự.]

5. You’re on the right lines. [Bạn đang đi đúng hướng rồi đó.]

6. Keep going. [Tiếp tục cố gắng nhé!]

7. Come on, you can do it! [Cố lên, bạn làm được mà.] Câu này dùng để động viên một người đang tự ti về khả năng của mình.

8. Give it your best shot! [Hãy làm bằng hết sức bạn có thể] Câu này có thể dùng để động viên một người đang cố gắng làm một điều mới mẻ.

9. What have you got to lose? [Bạn còn gì để mất chứ?] Câu này dùng để khuyên một người đang phân vân trong một việc gì đó.

10. If at first you don’t succeed…try and try again. [Nếu lúc đầu bạn chưa thành công, hãy cố gắng và cố gắng lại thử xem.] Câu này dùng để động viên một người nào đó vừa gặp thất bại.

NHỮNG CÂU ĐỘNG VIÊN

1. Cheer up! / Chin up! [Vui lên!]

2. Smile! [Cười lên!] Câu 1 và 2 dùng để cổ vũ một cách thân mật cho những người bạn thấy có vẻ đang không vui.

Xem thêm: Cấu Trúc Tiếng Anh Là Gì - Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Tiếng Anh

4. Worse things happen at sea. Câu 3 và 4 là những câu nói thông dụng để an ủi, cổ vũ một người đang cảm thấy rất tệ về một chuyện nào đó. Nhưng bạn phải cẩn thận, chỉ dùng khi chuyện đó không thực sự tệ như người đó nghĩ, còn nếu chuyện đó thực sự là một chuyện xấu thì dùng 2 câu này rất bất lịch sự.

5. Look on the bright side! [Hãy nhìn vào mặt tích cực nào!]

6. Every cloud has a silver lining. Câu 5 và 6 động viên người khác hãy lạc quan và nhìn vào mặt tích cực của vấn đề.

7. Practice makes perfect. [Học đi đôi với hành] Câu này cổ vũ một người đang cảm thấy khó khăn khi làm việc gì đó hoặc đang bực bội vì không thể làm một việc gì đó.

8. There are plenty more fish in the sea. [Cuộc đời còn gặp nhiều người mà.] Câu này dùng để cổ vũ một người vừa chia tay hoặc thất bại trong chuyện tình cảm.

9. Lighten up! [Tươi sáng lên!]

Hy vọng qua các bài viết, các bạn đã có được cho mình những kinh nghiệm cho mình trong việc học tiếng Anh. Hãy luyện tập thường xuyên để kĩ năng trở nên thành thục hơn nhé. Chúc các bạn may mắn

Bạn có thấy bài viết  Bài 87 - Mẫu câu nên dùng khi CỔ VŨ, ĐỘNG VIÊN giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh không? honamphoto.com hi vọng là có! Để tăng khả năng Speaking và Listening hơn nữa, bạn có thể theo dõi các bài viết trong danh mục Bài học tiếng Anh Giao tiếpMuốn chinh phục được tiếng Anh thì bạn cần có một phương pháp học phù hợp và môi trường giúp bạn có thể luyện tập hàng ngày. honamphoto.com dành tặng cho bạn 3 buổi học trải nghiệm 2 phương pháp độc quyền Effortless English và Pronunciation Workshop, bạn chỉ cần ấn vào banner phía dưới và điền thông tin để honamphoto.com tư vấn cho bạn nhé!!!

will just keep going

will keep you going when

will not keep up

will be going up

will help you keep up

will have to keep up

Học tiếng anh không khó nhưng chúng ta cần có một phương pháp học phù hợp. Rất nhiều bạn đã cảm thấy ám ảnh với từ vựng do có quá nhiều từ phải học và khi học xong rồi thì lại không biết áp dụng như thế nào vào đời sống thực. Nắm được khó khăn này của học sinh, trang web Studytienganh cho ra đời các bài đọc về từ vựng với hi vọng có thể giúp ích cho các bạn. Các bài đều giải thích chi tiết nghĩa, cách dùng và nêu ra một vài ví dụ cụ thể. Trong bài học hôm nay, các bạn đọc hãy cùng với “Studytienganh” tìm hiểu về ý nghĩa, cách sử dụng cũng như các từ vựng liên quan đến từ “keep going” nhé!


Hình ảnh minh hoạ cho nghĩa của “keep going” 
 

- “Keep going” có nghĩa là “tiếp tục đi, tiếp tục làm gì mặc dù còn có nhiều khó khăn. “Keep going” bằng nghĩa với “continue”.


Ví dụ:
 

  • He forced himself to keep going even though he felt exhausted and really tired. He said he didn’t want to disappoint other people.

  • Anh ấy buộc mình phải tiếp tục đi dù anh cảm thấy kiệt sức và thực sự mệt mỏi. Anh ấy nói rằng anh ấy không muốn làm người khác thất vọng.

  • No matter how hard it is, you just need to keep going because you only fail when you decide to give up. If you try hard, you will succeed.

  • Dù khó khăn đến đâu, bạn chỉ cần tiếp tục vì bạn chỉ thất bại khi bạn quyết định từ bỏ. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.

  • I should have seen it coming. There was no way she could keep going under all that pressure.

  • Lẽ ra tôi nên thấy nó xảy ra như thế nào. Không đời nào cô ấy có thể tiếp tục chịu mọi áp lực đó.

  • It's like when you do one of those IQ tests online and you keep going over the words and numbers again and again. 

  • Nó giống như khi bạn thực hiện một trong những bài kiểm tra IQ đó trực tuyến và bạn tiếp tục giải quyết các từ và số rất nhiều lần.

  • Things seem more difficult, and we may need his wages to keep going. I hope that everything will be solved.

  • Mọi thứ có vẻ khó khăn hơn, và chúng tôi có thể cần tiền lương của anh ấy để tiếp tục. Tôi hy vọng rằng mọi thứ sẽ được giải quyết.

  • Jack, keep going! I totally believe you can break the record. No one is better than you, you know?

  • Jack, tiếp tục! Tôi hoàn toàn tin rằng bạn có thể phá kỷ lục. Không ai tốt hơn bạn, bạn biết không?

  • My boss says that our company won't keep going unless we can get some loan. I will try my best to contribute to my company. 

  • Sếp của tôi nói rằng công ty của chúng tôi sẽ không tiếp tục hoạt động trừ khi chúng tôi có thể nhận được một số khoản vay. Tôi sẽ cố gắng cống hiến hết mình cho công ty của mình.

  • Try to keep going as long as possible, Amy. In the end, you will do it. If you didn’t succeed, at least you did your best and had nothing to regret.

  • Cố gắng tiếp tục càng lâu càng tốt, Amy. Cuối cùng, bạn sẽ làm được. Nếu bạn không thành công thì ít nhất bạn cũng đã làm hết sức mình và không có gì phải hối tiếc.

  • I like to keep going and I hate sitting still. I can’t help doing anything or making no progress.

  • Tôi thích tiếp tục đi và tôi ghét ngồi yên. Tôi không thể chịu đựng việc không làm gì hoặc không có tiến bộ.

  • This was exhausting work, but he managed to keep going somehow. He is not only intelligent but also handsome. I really like him.

  • Đây là công việc mệt mỏi, nhưng anh ấy đã cố gắng tiếp tục bằng cách nào đó. Anh ấy không chỉ thông minh mà còn đẹp trai. Tôi thực sự thích anh ta.

  • I’ve just broken up with Jack. Now I just want to keep myself busy and keep going. I don’t want to think about him. 

  • Tôi vừa chia tay Jack. Bây giờ tôi chỉ muốn giữ cho mình bận rộn và tiếp tục cố gắng. Tôi không muốn nghĩ về anh ấy.

2. Từ vựng liên quan đến “keep going”
 


Hình ảnh minh hoạ cho từ vựng liên quan đến “keep going”

Từ vựng

Nghĩa

Ví dụ

persist [v]

một cảm giác hoặc tình huống khó chịu vẫn tiếp diễn, tiếp tục xảy ra

  • If the pain persists, you need to consult your doctor. Don’t forget.

  • Nếu cơn đau kéo dài, bạn cần hỏi ý kiến ​​bác sĩ. Đừng quên.

carry on

tiếp tục làm gì

  • She still carries on playing games after being punished by her mother. I have to say she is so obstinate.

  • Cô vẫn tiếp tục chơi game sau khi bị mẹ phạt. Phải nói cô ấy thật cố chấp.

stay the course

tiếp tục làm điều gì đó cho đến khi nó kết thúc hoặc cho đến khi bạn đạt được điều gì đó bạn đã định làm

  • Jade interviewed some dieters who had failed to stay the course to find out why they had wanted to give up.

  • Jade đã phỏng vấn một số người ăn kiêng không theo được khóa học để tìm hiểu lý do tại sao họ lại muốn từ bỏ.


Bài viết trên đã điểm qua những nét cơ bản về “keep going” trong tiếng anh, và một số từ vựng liên quan đến “keep going” rồi đó. Tuy “keep going” chỉ là một cụm từ cơ bản nhưng nếu bạn biết cách sử dụng linh hoạt thì nó không những giúp bạn trong việc học tập mà còn cho bạn những trải nghiệm tuyệt vời với người nước ngoài. Chúc các bạn học tập thành công!

Video liên quan

Chủ Đề