Hướng dẫn nghị định hợp pháp hóa lãnh sự
Theo đó để đơn giản hóa thủ tục chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, dự thảo đề xuất về thành phần hồ sơ như sau: Thay thế quy định yêu cầu xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân/nộp bản chụp giấy tờ tùy thân bằng quy định xuất trình bản chính giấy tờ có số định danh cá nhân/nộp bản chụp giấy tờ này đối với công dân Việt Nam có số định danh cá nhân. Show
Về mẫu Tờ khai: Thay thế các trường thông tin liên quan đến giấy tờ tùy thân bằng các thông tin gắn với số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam có số định danh cá nhân. Bộ Ngoại giao đề xuất các sửa đổi này nhằm giúp hiện thực hóa phương án đơn giản hóa thủ tục chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; tương thích với các quy định liên quan hiện hành và đảm bảo mục tiêu tạo thuận lợi cho người dân trong thủ tục hành chính. Bên cạnh đó, dự thảo cũng đề xuất bổ sung quy định cho phép chứng nhận chữ ký điện tử/chữ ký số và chữ ký không phải chữ ký trực tiếp trên giấy tờ, tài liệu trong một số trường hợp; nếu đáp ứng các điều kiện đặt ra. Lý do của đề xuất này nhằm phù hợp với quy định và thực tiễn, xu hướng áp dụng chữ ký điện tử/chữ ký số trên thế giới và Việt Nam; tạo cơ sở pháp lý cho việc chứng nhận chữ ký điện tử/chữ ký số và khẳng định giá trị pháp lý của “bản chính văn bản giấy” theo quy định hiện hành. Điều chỉnh thời hạn giải quyết hồ sơ Dự thảo đưa ra 2 giải pháp kiến nghị: Giải pháp 1. Giữ nguyên theo quy định hiện hành tại Nghị định 111/2011/NĐ-CP là 01 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ. Giải pháp 2. Tăng thời hạn giải quyết hồ sơ chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự từ 01 ngày làm việc lên 03 ngày làm việc. Bộ Ngoại giao đề xuất chọn giải pháp 2 với lý do: Thực tế để giải quyết/xử lý hồ sơ với số lượng lớn và ngày càng tăng (khoảng từ 1.200 - 1.800 văn bản/ngày) đòi hỏi thời gian nhiều hơn so với thời gian quy định tại Nghị định 111/2011/NĐ-CP. Với sự phát triển và mở cửa, các thành phần giấy tờ được yêu cầu chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hoá lãnh sự ngày càng đa dạng, tình trạng làm giả, sửa chữa văn bản cũng trở nên tinh vi hơn, quy định xử lý hồ sơ trong 01 ngày làm việc đã gây khó khăn cho cơ quan xử lý thủ tục, ảnh hưởng đến chất lượng đối chiếu, kiểm tra giấy tờ, tài liệu, nhất là việc đảm bảo giấy tờ, tài liệu đó không thuộc diện không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định, giấy tờ cấp sai thẩm quyền, sai mẫu. Do vậy, việc tăng thời hạn giải quyết hồ sơ sẽ giúp tháo gỡ các khó khăn trên thực tế hiện nay tại các cơ quan thực hiện chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự và đảm bảo chất lượng xử lý hồ sơ. Bài viết này cung cấp cho bạn tất cả thông tin về Hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự mà bạn đang quan tâm. Bạn đang có nhu cầu sử dụng giấy tờ cấp tại Việt Nam, hoặc đang muốn sử dụng giấy tờ do nước ngoài cấp tại Việt Nam, chắc hẳn bạn sẽ biết đến cụm từ “hợp pháp hóa lãnh sự” và “chứng nhận lãnh sự”. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cùng các bạn làm rõ:
Mục lục 1. Hợp pháp hóa lãnh sự là gì?Theo Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP của Chính phủ: Về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, thì: “Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam”. Cơ quan này có thể là:
Hiện nay, rất nhiều thủ tục hành chính tại Việt Nam yêu cầu hồ sơ cấp tại nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, bao gồm:
2. Chứng nhận lãnh sự là gì?Theo Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự: “Chứng nhận lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài. Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự cũng chính là cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ tại nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam như đã đề cập ở trên. Hiện nay, cũng có rất nhiều thủ tục hành chính cần phải chứng nhận lãnh sự giấy tờ cấp tại Việt Nam, bao gồm:
3. Cơ sở pháp luật quy định về Hợp pháp hóa lãnh sự/Chứng nhận lãnh sự
4. Giấy tờ thường được hợp pháp hóa lãnh sựTrừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, thì các giấy tờ sau là các giấy tờ thường cần hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự để sử dụng tại nước không phải là nước cấp:
Lưu ý: Có những giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự nếu:
5. Phí hợp pháp hóa lãnh sự/Chứng nhận lãnh sựMức lệ phí hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự là 30.000 đồng/lần. Phí cấp bản sao giấy tờ, tài liệu là 5.000 đồng/lần. Lưu ý:
6. Hợp pháp hóa lãnh sự ở đâu?Theo Điều 5 Nghị định 111/2011/NĐ-CP, Điều 1 Thông tư số 01/2012/TT-BNG và Cổng thông tin điện tử về Công tác Lãnh sự của Bộ ngoại giao tại http://lanhsuvietnam.gov.vn, chúng ta có thể thấy được, các cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ cấp tại nước ngoài hoặc chứng nhận lãnh sự giấy tờ cấp tại Việt Nam là:
7. Thời gian hợp pháp hóa lãnh sự/Chứng thực lãnh sựTheo Khoản 5 và Khoản 6 Điều 11, Khoản 4 Điều 14 và Khoản 4 Điều 15 Nghị định 111/2011/NĐ-CP, thời gian giải quyết yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự/Chứng thực lãnh sự là:
Như vậy, thời gian hợp pháp hóa lãnh sự mất bao lâu còn tùy thuộc vào số lượng cũng như tính chất của loại hồ sơ, tài liệu. Nhưng nhìn chung, thời gian này thường không quá 1 tuần làm việc. Ngoài ra, bạn còn cần thời gian xin chứng nhận lãnh sự/hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan ngoại giao của nước cấp (nếu là giấy tờ nước ngoài) hoặc tại nước sử dụng (nếu là giấy tờ cấp tại Việt Nam). 8. Hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự/Chứng nhận lãnh sựDưới đây là trọn bộ hồ sơ bạn cần chuẩn bị để hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự, được quy định cụ thể tại Điều 14 và Điều 15 Nghị định 111/2011/NĐ-CP. Hồ sơ yêu cầu chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu cấp tại Việt Nam để sử dụng tại nước ngoài
Hồ sơ yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu cấp tại nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam
Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ chứng nhận lãnh sự/hợp pháp hóa lãnh sự:
9. Thủ tục Hợp pháp hóa lãnh sự/Chứng nhận lãnh sựTại phần này, Vietnam-visa sẽ hướng dẫn bạn chi tiết từng bước trong quy trình hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam, cũng như quy trình chứng nhận lãnh sự giấy tờ Việt Nam để sử dụng tại nước ngoài. Quy trình hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ nước ngoàiĐể có thể sử dụng giấy tờ nước ngoài tại Việt Nam, bạn cần thực hiện 02 bước sau: 👉Bước 1: Chứng thực giấy tờ, tài liệu cấp tại nước ngoài Công tác chứng thực này được thực hiện tại:
👉Bước 2: Hợp pháp hóa lãnh sự Trong bước này,
Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ Việt NamĐể có thể sử dụng giấy tờ Việt Nam tại nước ngoài, bạn cần thực hiện quy trình sau: 👉Bước 1: Chứng nhân lãnh sự: Bạn chuẩn bị hồ sơ chứng nhận lãnh sự nêu tại mục Hồ sơ ở trên. Sau đó, bạn mang hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự của Việt Nam để chứng nhận lãnh sự. 👉Bước 2. Hợp pháp hóa lãnh sự: Bạn mang giấy tờ đã được hợp pháp hóa lãnh sự bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, cùng hồ sơ yêu cầu đến cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự của quốc gia mà bạn sẽ sử dụng giấy tờ đỏ để hợp pháp hóa lãnh sự. Cơ quan đó có thể là:
tùy theo quy định của từng quốc gia. 👉 Xem ngay
10. Dịch vụ Hợp pháp hóa lãnh sự/Chứng nhận lãnh sựNếu không đủ thời gian để tìm hiểu kỹ lương về quy trình, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự, hoặc không có thời gian để thực hiện các thủ tục này, bạn hoàn toàn có thể sử dụng dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự của Vietnam-visa để hạn chế tối đa sai sót. 👉Xem ngay:
Với kinh nghiệm trên 10 năm, cùng đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm và mạng lưới đối tác khắp nơi trên thế giới, chúng tôi cung cấp trọn gói dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự tất cả cá giấy tờ cấp tại nước ngoài cũng như Việt Nam. |