Hàm mid là gì

Bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình sử dụng hàm MID? Hôm nay, mình sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm MID và ví minh họa về hàm MID đơn giản, dễ hiểu. Cùng theo dõi trong bài viết dưới đây cùng khoá học Excel nhé.

1. Tổng quan về hàm MID

Hàm MID trong Excel được hiểu là hàm dùng để lấy ra ký tự ở giữa được tính từ thứ tự cần lấy trong xâu ký tự đó. Có thể nói hàm MID trong Excel là một hàm có cách dùng khá đơn giản và dễ sử dụng. Tuy nhiên, nhiều người vẫn gặp phải những khó khăn khi sử dụng hàm MID. Dưới đây là cách sử dụng hàm MID một cách đơn giản.

2. Công thức tính của hàm MID

Nếu hàm LEFT và hàm RIGHT cũng giúp các bạn lấy ra một hay một chuỗi ký tự. Tuy nhiên, hàm LEFT chỉ giúp lấy ra ký tự bên trái, còn hàm RIGHT chỉ giúp lấy ra ký tự bên phải. Vậy ký tự ở giữa thì lấy ra bằng cách nào? Vì vậy, để lấy ra ký tự ở giữa một cách nhanh nhất, chúng ta bắt buộc phải sử dụng hàm MID.

Cú pháp:

=MID[text, start_num, num_chars]

Hay từ cú pháp trên ta sẽ có cú pháp đơn giản hơn: Nếu thay start_num = a, num_chars = b ta được cú pháp: =MID[text,a,b]

Trong đó:

- Text: là xâu [chuỗi] ký tự bắt buộc phải có.

- start_num [a]: vị trí bạn muốn lấy

- num_chars [b]: số ký tự bạn muốn lấy ra tính từ vị trí bạn muốn lấy ký tự đó

Lưu ý:

- Trường hợp 1: Nếu b< 0 [tức b là số âm] thì hàm MID sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE!

- Trường hợp 2: Nếu a< 1 thì hàm MID sẽ trả về giá trị lỗi @VALUE!

- Trường hợp 3: Nếu a lớn hơn độ dài các ký tự đã cho  thì hàm MID sẽ cho kết quả rỗng.

- Trường hợp 4: Nếu a nhỏ hơn độ dài của chuỗi ký tự đã cho, nhưng a cộng với b lớn hơn độ dài chuỗi ký tự thì hàm MID sẽ trả về từ a đến ký tự cuối cùng của chuỗi ký tự.

>> Xem thêm: Hàm ROUND và cách sử dụng hàm ROUND trong Excel

3. Ví dụ về hàm MID trong Excel

Ví dụ 1: Cách trích xuất một từ chứa một hoặc nhiều ký tự cụ thể

Tại cột số ký tự lấy ra, lấy ra 1 ký tự bắt đầu từ vị trí thứ 4 trong ô Mã hộ của bảng dữ liệu:


Mô tả cách sử dụng hàm MID trong Excel
 

Hàm MID thường đi kèm với hàm VLOOKUP, hàm LEFT, hàm IF

Ví dụ: Cho bảng dữ liệu sau:

Sử dụng hàm MID kết hợp với các hàm VLOOKUP, hàm LEFT, hàm IF

+ Dùng hàm VLOOKUP để tìm 2 ký tự phía bên trái của cột Mã đơn hàng [sử dụng hàm LEFT]. 

+ Dùng hàm VLOOKUP tìm kiếm 2 ký tự bên trái của mã đơn hàng [sử dụng hàm LEFT] 

+ Trong cột Bảng giá Sỉ/Lẻ, giá trị trả về của hàm VLOOKUP, bạn sử dụng hàm IF nếu ký tự thứ 4 trong mã đơn hàng là S thì sẽ trả về giá trị tương ứng trong cột số 3 của Bảng Giá, nếu trả về giá trị L [khác S] thì trả về giá trị tương ứng trọng cột thứ 4 của Bảng Giá. 

+ Sử dụng hàm IF để  tách ký tự thứ 4 của mã đơn hàng thì được kết quả là S hay L.


Mô tả cách sử dụng hàm MID 

Cụ thể: 

- LEFT[B5;2]: cho kết quả  trả về 2 ký tự đầu tiên trong mã đơn hàng

- B14:D16: là bảng giá sỉ/lẻ.

- IF[MID[B5;4;1]="S";3;4]: trả về giá trị 3 hoặc 4, là vị trí cột trả về dữ liệu tương ứng trong bảng.

- 0 : tìm một cách chính xác.

Ví dụ 2: Dùng hàm MID để trích xuất họ tên

- Muốn trích xuất họ tên bằng hàm MID, bạn áp dụng công thức như sau: =MID[A2;1;SEARCH[” “;A2]-1]

Trong đó:

- Text: Văn bản muốn trích xuất là văn bản tại ô A2.

- Start_num: Vị trí của ký tự đầu tiên mà bạn muốn trích xuất là vị trí 1.

- Num_chars: Số lượng ký tự cần trích xuất là kết quả của công thức SEARCH[" ";A2]-1].

Hàm Mid được sử dụng để trích xuất họ tên

Ví dụ 3: Công thức MID để xuất họ và tên bất kỳ

- Muốn trích xuất tên cuối cùng từ A2, chúng ta kết hợp hàm MID và hàm TRIM, LEN với công thức như sau: =TRIM[MID[A2;SEARCH[” “;A2];LEN[A2]]]

Hàm Mid được sử dụng để lấy họ

Ví dụ 4: Cách trích xuất chuỗi ký tự nằm giữa hai dấu cách

Để sử dụng hàm MID để trách ra chuỗi ký tự nằm giữa 2 dấu cách, bạn áp dụng công thức sau: 

=MID[A2, SEARCH[” “,A2]+1, SEARCH [” “, A2, SEARCH [” “,A2]+1] – SEARCH [” “,A2]-1]

Trong đó:

- Hàm SEARCH để xác định vị trí của dấu cách đầu tiên, sau đó cộng thffm 1 để chuỗi ký tự trích ra bắt đầu bằng ký tự đứng ngay sau dấu cách.

- Hàm SEARCH[” “,A2,SEARCH[” “,A2]+1] để bắt đầu tìm kiếm từ ký tự đầu tiên sau dấu cách thứ 2. 

- Hàm SEARCH [” “, A2, SEARCH [” “,A2]+1] – SEARCH [” “,A2] để trừ đi vị trí 2 khoảng không của 2 dấu cách. 

Sử dụng hàm MID để cắt chuỗi ký tự giữa 2 dấu cách

Ví dụ 5: Cách tách chữ từ vị trí bất kỳ

Để tách chữ từ vị trí bất kỳ, bạn áp dụng công thức sau:

 =TRIM[MID[SUBSTITUTE[string,” “,REPT[” “,LEN[string]]], [N-1]*LEN[string]+1, LEN[string]]] 

Trong đó:

- String là chuỗi văn bản ban đầu trong ô tính.

- N là số thứ tự của từ cần trích xuất trong dãy chữ.

- LEN là hàm lấy tổng chiều dài của chuỗi văn bản gốc.

- REPT là hàm lặp lại một ký tự cụ thể với số lần nhất định.

- SUBSTITUTE là thay thế một ký tự bằng một ký tự khác.

- TRIM là loại bỏ dấu cách.

Dùng hàm MID để tách chữ từ vị trí bất kỳ

Ví dụ 6: Dùng hàm MID trả về số

Quan sát bảng dữ liệu sau, để khiến hàm MID trả về một số, bạn áp dụng công thức sau: =VALUE[MID[A2,7,3]]

Vì hàm MID trong excel trả về kết quả là chuỗi văn bản, vì thế bạn cần phải kết hợp với VALUE để chuyển đổi thành số như yêu cầu đã đặt ra. 

Dùng hàm MID trả về số

Ngoài những ví dụ mà Unica đã chia sẻ trong bài viết trên, nếu bạn đọc muốn tìm hiểu chi tiết hơn nữa về cách sử dụng của hàm MID trong Excel thì có thể tham khảo nội dung Video bài giảng dưới đây. 

Hướng dẫn cách sử dụng hàm MID trong Excel

4. Ứng dụng của hàm MID trong cuộc sống

Hiện nay, hàm MID được sử dụng khá rộng rãi, và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống.

+ Ví dụ, trong lĩnh vực kinh doanh, hàm MID được dùng để thống kê số liệu, lập báo cáo khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty.

Ngoài ra, các nhân viên kế toán hay theo học Kế toán online áp dụng hàm MID để lọc ra các số điện thoại, địa chỉ email, tên khách hàng, tên nhân viên để giúp việc tính toán trở nên thuận tiện hơn.

Thay vì cách tính toán thông thường, việc sử dụng hàm MID sẽ mang lại hiệu quả cao trong công việc. 

>> Xem thêm: Hàm RIGHT và Cách sử dụng hàm RIGHT trong Excel

Trên đây là cách sử dụng hàm MID mà mình đã giới thiệu cho các bạn. Cảm ơn các bạn đã học Excel online cùng Unica trong bài viết.


Tags: Excel

Tương tự: Hàm lấy kí tự bất kì

MID là một trong những hàm xử lý văn bản rất cơ bản của Excel, dùng để thao tác với một chuỗi văn bản. Ở mức cơ bản nhất, hàm này  được sử dụng để trích xuất dữ liệu nằm ở phần giữa đoạn văn bản. Nói một cách cụ thể hơn thì hàm MID sẽ trả về một số ký tự bất kì mà đã được chỉ định sẵn bắt đầu từ vị trí người sử dụng đã thiết lập.

Đặc điểm của hàm MID

Hàm MID luôn trả về một chuỗi văn bản và ngay cả khi chuỗi văn bản đó chỉ chứa toàn các chữ số. Điều này rất đáng lưu ý nếu bạn muốn ứng dụng kết quả của phép tính đã sử dụng hàm MID trong các phép tính khác. Để chuyển đổi đầu ra của hàm MID là một số thì bạn  cần kết hợp hàm MID với hàm VALUE.

Nếu start_num lớn hơn số tổng chiều dài của văn bản gốc thì công thức tính theo hàm MID sẽ trả về một chuỗi rỗng [“”].

Nếu start_num nhỏ hơn 1 thì công thức tính của hàm MID trả về sẽ bị lỗi #VALUE.

Nếu num_chars nhỏ hơn 0 [số âm] thì công thức MID trả về #VALUE! Còn nếu num_chars bằng 0 thì sẽ trả về một chuỗi rỗng [ô rỗng].

Nếu tổng của start_num và num_chars vượt quá số tổng chiều dài của chuối văn bản gốc thì hàm Excel MID sẽ trả về một chuỗi ký tự bắt được đầu từ start_num cho đến ký tự cuối cùng nằm trong chuỗi văn bản gốc đó.

Ví dụ về hàm MID lấy ký tự bất kỳ trong Excel

Chúng ta hãy sử dụng hàm MID để có thể lấy ra  2 ký tự đầu mã ngành của sinh viên trong  phần ví dụ dưới đây. Tương ứng là 2 ký tự bắt đầu từ ký tự thứ 5 trong mục tên lớp.

Hàm MID sẽ cắt ra n ký tự nằm trong chuỗi ký tự từ vị trí ban đầu m.

Cú pháp để thực hiện câu lệnh: =MID[text,m,n]

Trong đó:

  • Text: Vị trí của chuỗi ký tự cần cắt hay chuỗi ký tự của bạn – Ở trong phần ví dụ là ở ô C3.

  • m: Vị trí bắt đầu cần phải cắt của chuỗi ký tự – Trong ví dụ là vị trí thứ 5

  • n: Số ký tự cần cắt ra trong chuỗi ký tự – 2 Ký tự

  • Tại ô D3, bạn hãy áp dụng công thức =MID[C3,5,2] rồi nhấn phím Enter như hình.

Hàm MID sau khi xử lý thì sẽ trả về kết quả CN – kết quả cần lấy như ở trên đầu bài đã nêu.

Để thực hiện công thức với những ô còn lại thì chỉ cần kéo xuống các ô còn lại để cho ra kết quả tương tự.

Người đăng: hoy Time: 2020-10-20 18:33:31

Video liên quan

Chủ Đề