Hạch toán thuế nhà thầu theo TT 200
Thuế nhà thầu là là loại thuế khá khó và phức tạp đối với kế toán viên. Để hạch toán được loại thuế này đòi hỏi sự tỉ mỉ rất lớn. Show
Để hiểu rõ hơn, hãy cùng Văn Bản Kế Toán đi tìm hiểu một số khái niệm về thuế nhà thầu là gì, các quy định về thuế nhà thầu mới nhất và cách hạch toán thuế nhà thầu. I. Thuế nhà thầu là gì?
Thuế nhà thầu bao gồm:
»»»»» Học kế toán ONLINE ở đâu chất lượng tốt nhất II. Quy định về thuế nhà thầu mới nhất1. Đối tượng chịu thuế nhà thầuTheo thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/04/2014 của Bộ Tài Chính quy định đối tượng chịu thuế nhà thầu bao gồm: – Cá nhân, tổ chức nước ngoài phát sinh doanh thu từ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa nhà thầu nước ngoài với cá nhân, tổ chức tại Việt Nam. Hoặc giữa nhà thầu nước ngoài với nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện một phần hoặc nhiều công việc tại Việt Nam; – Cung cấp hàng hóa, dịch vụ gắn với hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (không bao gồm gia công và xuất trả hàng); – Thực hiện cung cấp và phân phối hàng hóa tại Việt Nam theo điều kiện giao hàng với các điều khoản thương mại quốc tế Incoterms. Người bán sẽ phải chịu những rủi ro liên quan đến hàng hóa đã vào đến lãnh thổ Việt Nam; – Cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh cung cấp, phân phối hàng hóa và dịch vụ tại Việt Nam. Trong đó, cá nhân tổ chức nước ngoài là chủ sở hữu của hàng hóa hoặc chịu trách nhiệm từ khâu phân phối, vận chuyển, quảng cáo, tiếp thị,… kể cả trường hợp ủy quyền cho một bên khác thực hiện dịch vụ; – Cá nhân, tổ chức nước ngoài thông qua cá nhân, tổ chức tại Việt Nam thực hiện đàm phán ký kết hợp đồng; – Cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện quyền xuất nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam, bao gồm mua hàng để xuất khẩu, bán hàng cho thương nhân Việt Nam theo luật thương mại. 2. Đối tượng không chịu thuế nhà thầuTheo thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/04/2014 của Bộ Tài Chính quy định đối tượng không thuộc diện chịu thuế nhà thầu: – Cá nhân, tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng (Thay vào vào đó là áp dụng Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật Thuế giá trị gia tăng). – Cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức: Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài: Người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu, giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài; Người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chở hàng từ cửa khẩu nước ngoài về đến Việt Nam (Bao gồm cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán). Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: Người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam; Người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu Việt Nam (Bao gồm cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán). Cá nhân, tổ chức nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam. Cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ cho cá nhân, tổ chức Việt Nam mà các dịch vụ này được thực hiện ở nước ngoài:
»»»»» Học Kế Toán Tổng Hợp Ở Đâu Tốt Nhất Để hạch toán được thuế nhà thầu nước ngoài trước hết cần phải biết cách tính thuế nhà thầu. Hãy cùng tìm hiểu về một số cách tính thuế nhà thầu sau: 1. Phương pháp kê khaiCách tính thuế nhà thầu theo phương pháp này là cần thực hiện kê khai và tính thuế bình thường như doanh nghiệp Việt Nam Điều kiện để nhà thầu có thể áp dụng phương pháp này là:
2. Phương pháp trực tiếpPhương pháp này áp dụng cho các nhà thầu không đáp ứng được các điều kiện kiện để thực hiện theo phương pháp kê khai. Theo phương pháp này bên Việt Nam có trách nhiệm nộp thuế thay cho nhà thầu nước thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài. Phương pháp này có hai cách tính thuế nhà thầu như sau: Cách tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) nhà thầu: Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu Trong đó:
4. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nhà thầuThuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế Trong đó:
4.1. Hạch toán thuế nhà thầu theo giá net*Hạch toán công nợ phải trả nhà thầu nước ngoài – Nợ TK hàng tồn kho, tài sản, chi phí – Có TK phải trả cho người bán *Hạch toán tiền thuế phải nộp – Nợ TK hàng tồn kho, tài sản, chi phí – Có TK thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác (Tiền thuế TNDN nhà thầu được tính vào giá trị hàng tồn kho, tài sản, chi phí) – Nợ TK thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ – Có TK thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác (tiền thuế GTGT nhà thầu được khấu trừ) *Hạch toán nộp thuế – Nợ TK thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác – Có TK tiền gửi ngân hàng *Hạch toán trả tiền cho nhà thầu nước ngoài – Nợ TK phải trả cho người bán – Có TK tiền gửi ngân hàng 4.2. Hạch toán thuế nhà thầu theo giá gross*Hạch toán công nợ phải trả nhà thầu nước ngoài – Nợ TK hàng tồn kho, tài sản, chi phí – Có TK phải trả cho người bán *Hạch toán tiền thuế phải nộp – Nợ TK chi phí khác – Có TK thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác (tiền thuế GTGT nhà thầu được khấu trừ) *Hạch toán nộp thuế – Nợ TK thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác – Có TK tiền gửi ngân hàng *Hạch toán trả tiền cho nhà thầu nước ngoài – Nợ TK phải trả cho người bán – Có TK tiền gửi ngân hàng Bài viết trên đây, Văn Bản Kế Toán đã giúp bạn đọc nắm được thuế nhà thầu là gì? Các quy định về thuế nhà thầu mới nhất và cách hạch toán thuế nhà thầu chi tiết. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan: |