Giấy xác nhận không có tiền án làm ở đâu

Cập nhập: 21/6/2021 - Công ty luật Dragon

Giấy chứng nhận không tiền án tiền sự là một trong những giấy tờ cần thiết trong hồ sơ xin việc của mỗi cá nhân. Vậy thủ tục xin giấy chứng nhận không tiền án tiền sự như thế nào? Hãy cùng theo dõi lời giải đáp đến từ các chuyên gia luật tại Luật Dragon ngay dưới đây!

 1. Giấy chứng nhận không tiền án tiền sự là gì?

Giấy chứng nhận không tiền án tiền sự là thủ tục hành chính được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các cá nhân về việc người đó đã có tiền án tiền sự hay chưa, xóa an tích hay chưa. Giấy chứng nhận không tiền án tiền sự còn được gọi là Phiếu lý lịch tư pháp. Thủ tục hành chính này được cấp bởi chính cơ sở tư pháp tại nơi cá nhân thường trú hoặc cư trú.


Giấy chứng nhận không tiền án tiền sự còn được gọi là Phiếu lý lịch tư pháp

Theo luật Lý lịch tư pháp năm 2009, giấy chứng nhận không tiền án tiền sự có hai mẫu như sau:

- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp cho các cá nhân, cơ quan hay tổ chức đã được quy định rõ tại khoản 1, khoản 3 Điều 7 của Luật lý lịch tư pháp 2009

- Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho các cơ quan tiến hành tố tụng đã được quy định rõ tại khoản 2, điều 7 Luật lý lịch tư pháp 2009. Phiếu này được cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó nắm bắt được nội dung trong lý lịch tư pháp của mình như thế nào

Giấy chứng nhận không tiền án tiền sự được sử dụng rất nhiều như một loại giấy tờ bắt buộc trong các hồ sơ xin việc. Tuy nhiên, trong một số trường hợp khác, giấy chứng nhận không tiền án tiền sự vẫn được cấp với mục đích như sau:

Giấy chứng nhận không tiền án tiền sự được sử dụng nhiều trong các hồ sơ xin việc

- Chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không?

- Ghi nhận xóa án tích, tạo điều kiện cho các cá nhân có thể tái hòa nhập cộng đồng

- Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự, thống kê tư pháp hình sự nhanh chóng

- Hỗ trợ quản lý nhân sự, quản lý hoạt động đăng ký kinh doanh, đăng ký thành lập và quản lý doanh nghiệp hay hợp tác xã

- Dùng để hoàn thiện hồ sơ xin việc trong các công ty nước ngoài, công ty bảo vệ, xuất khẩu lao động

- Xác nhận đủ điều kiện để cấp quốc tịch Việt Nam đối với người nước ngoài muốn nhập quốc tịch Việt Nam hoặc muốn xin lại quốc tịch Việt Nam

Giấy chứng nhận không tiền án tiền sự mẫu số 1 được sử dụng chủ yếu hiện nay. Do vậy, bài viết này sẽ hướng dẫn cho bạn thủ tục xin cấp giấy chứng nhận này nhanh chóng và chính xác nhất.

Tùy thuộc vào từng trường hợp khác nhau mà cá nhân sẽ xác định đơn vị có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp. Theo quy định tại điều 44 luật lý lịch tư pháp, thì các đơn vị có thẩm quyền được quy định như sau:

- Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia: thực hiện cấp lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú; người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam

- Sở tư pháp: thực hiện cấp lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước; công dân Việt Nam cư trú tại nước ngoài; người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam

Giám đốc trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và giám đốc sở tư pháp hoặc người được ủy quyền sẽ tiến hành ký và đóng dấu trên giấy chứng nhận không tiền án tiền sự.

>>> Xem ngay: Văn phòng luật sư Hà Nội

Mẫu yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 chuẩn nhất

- Bước 1: Người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp điền vào mẫu đơn xin xác nhận và nộp từ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kèm theo các giấy tờ sau:

+ Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu

+ Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, tạm trú của lý lịch tư pháp

- Bước 2: Nộp tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại:

+ Công dân Việt Nam nộp tờ khai tại Sở tư pháp thường trú hoặc tại Sở tư pháp tạm trú [không có nơi thường trú] hoặc Sở tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh [cư trú ở nước ngoài]

+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở tư pháp nơi cư trú; nếu đã rời khỏi Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia

Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam mà đã cư trú ở nhiều nơi hoặc cư trú trú ở nước ngoài hoặc người nước ngoài đã được quy định rõ trong khoản 2, khoản 3 điều 47 thì được cấp không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trên đây là hướng dẫn của công ty Luật Hà Nội Dragon về giấy chứng nhận không có tiền án tiền sự. Cảm ơn quý bạn đọc đã theo dõi. Mọi câu hỏi xin gửi về hòm thư hoặc qua số hotline của chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng.

>>> Có thể bạn quan tâm:

Phí thuê luật sư tranh chấp đất đai

Chi phí thuê luật sư bào chữa vụ án hình sự

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2

Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu cấp được dùng để chứng minh:

- Cá nhân có hay không có án tích hoặc;

- Có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Phiếu lý lịch tư pháp gồm có 2 loại là Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2 [theo Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009].

Trong đó,

- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho: Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam và cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

- Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho: Cơ quan tiến hành tố tụng và theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Khác biệt cơ bản giữa Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 là: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 chỉ ghi án tích chưa được xóa án. Nếu án đã được xóa thì ghi “không có án tích”. Phiếu số 2 ghi tất cả án tích mà không phân biệt đã được xóa hay chưa.


Hướng dẫn thủ tục xin xác nhận không có tiền án [Ảnh minh họa]
 

Thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Trình tự thực hiện xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:

- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

- Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

- Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú;

- Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.

Bước 2: Nộp hồ sơ

- Tại Sở Tư pháp đối với:

+ Công dân Việt Nam Trường hợp không có nơi thường trú, nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;

+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.

- Tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia đối với:

+ Công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;

+ Người nước ngoài đã rời Việt Nam.

Bước 3: Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:

- 200.000 đồng/lần/người;

- 100.000 đồng/lần/người với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ;

- Miễn phí với các đối tượng là trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số.

Lưu ý:

- Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản

Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.

- Cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải trực tiếp thực hiện thủ tục không được ủy quyền cho người khác.

>>  Khi nào cần dùng Phiếu lý lịch tư pháp?

Hậu Nguyễn

Video liên quan

Chủ Đề