Giáo án tiết 52 luyện tập hình học 7

Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hình học 7 - Tiết 52: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tuần: 28 Ngày soạn: 21/3/2011 Tiết: 52 Ngày dạy: 24/3/2011 - Lớp: 7AB LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Vận dụng lý thuyết vào làm bài tập cụ thể. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, lập luận, suy luận. 3. Thái độ: Làm thành thạo bài tập có nội dung thực tế. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Soạn bài, compa. 2. Học sinh: Học thuộc bài, compa. III. Phương pháp: gợi mở, vấn đáp IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài củ: - Nêu nội dung định lí và hệ quả của định lí về bất đẳng thức tam giác. - Làm BT 16. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác vào giải BT như thế nào? b. Triển khai bài: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học *HĐ1: - Làm bài tập 18. - Ba đoạn thẳng đó có thoả mãn là 3 cạnh của tam giác? - Nêu cách vẽ tam giác biết số đo của 3 cạnh bằng thước và compa. - Nêu cách thực hiện bài toán? - Vẽ ∆ với ba cạnh là 1; 2; 3,5 -> Khi nào vẽ được ∆ với ba cạnh cho trước? - Tương tự thử các số đo xem có bằng 3 cạnh của tam giác? - Tam giác cân là ∆ như thế nào? - Tính cạnh còn lại của tam giác. - Chu vi của tam giác được tính như thế nào? - Tính chu vi ∆ cân? *HĐ2: - Vẽ hình ghi giả thiết, kết luận. - So sánh BH,AB CH; AC? giải thích - Cộng (1) và (2) ta có điều gì? - Giả sử BC là cạnh lớn nhất thì ta có điều gì? - Giáo viên cho học sinh làm bài 21 theo nhóm. - Đại diện các nhóm trả lời. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận bài 22. Bài 18. a. Vẽ được ∆ABC với AB = 2cm AC = 3cm BC = 4cm b. Không vẽ được tam giác với số đo các cạnh là : 1; 2; 3,5 vì 1 + 2 < 3,5. c. Không vẽ được ∆ với 3 cạnh có số đo là: 2; 2,2; 4,2 vì 2 + 2,2 = 4,2 Bài 19. Gọi cạnh thứ 3 là x 7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9 => 4 < x < 11,8 Vậy x = 7,9 C = 7,9 .2 + 3,9 = 19,7 (CM) Bài 20. Ta có AB > BH (1) AC > HC (2) -> Cộng (1) và (2). => AB + AC > BH + CH = BC Vậy AB + AC > BC b. BC ³ AB => BC + AC > AB BC ³ AC => BC + AB > AC Bài 21. HS làm theo nhóm C nằm trên AB vì C Ï AB thì tạo thành ∆ABC và AC + CB > AB ( dây dài hơn). Bài 22. AC = 30km AB = 90km a. Bán kính 60km không nhận được b. Bán kính 120km nhận được tín hiệu. 4. Củng cố: - Nêu hệ quả giữa các cạnh của tam giác. - Nêu lí do bài 22. 5.Dặn dò: - Học thuộc ĐL, HQ. - Xem lại các bài tập. - BT: SBT: 23; 24; 25 V. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

2) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng bất đẳng thức tam giác vào việc giải bài tập, đặc biệt là một số dạng bài tập mang tính chất thực tế.

 3)Thái độ: - Chăm chỉ, cẩn thận, giáo dục ý thức học tập.

II. Chuẩn Bị:

 GV: Thước thẳng, êke. Phiếu học tâp

 HS: Thước thẳng, êke. Bài tập về nhà

III. Phương Pháp Dạy Học:

 - Quan sát, vấn đáp, nhóm

Giáo án tiết 52 luyện tập hình học 7
2 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 1
Giáo án tiết 52 luyện tập hình học 7

Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 52: Luyện tập - Nguyễn Văn Giáp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Ngày Soạn: 15 / 3 /2014 Ngày dạy : 18 / 3 /2014 Tuần: 28 Tiết: 52 LUYỆN TẬP §3 I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác. 2) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng bất đẳng thức tam giác vào việc giải bài tập, đặc biệt là một số dạng bài tập mang tính chất thực tế. 3)Thái độ: - Chăm chỉ, cẩn thận, giáo dục ý thức học tập. II. Chuẩn Bị: GV: Thước thẳng, êke. Phiếu học tâp HS: Thước thẳng, êke. Bài tập về nhà III. Phương Pháp Dạy Học: - Quan sát, vấn đáp, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy 1. Ổn định lớp: (1’) 7A2 : 7A3 : 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Phát biểu định lý về quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV: Độ dài của AB lớn hơn hiệu hai cạnh nào và nhỏ hơn tổng hai cạnh nào? GV: Thay số vào và tính. 8 > AB > 6 và độ dài của AB là một số nguyên thì AB bằng bao nhiêu? GV: Nhận xét. Hoạt động 2: (13’) GV: Gọi độ dài cạnh còn lại là x, áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có điều gì? GV: Thu gọn ta được gì? GV: Theo đề bài thì đây là tam giác cân nên x chỉ có thể nhận những giá trị nào? GV: suy ra x = ? GV: Chu vi của tam giác? GV: Nhận xét. HS: AC+BC> AB>AC – BC HS: thay số vào. HS: AB = 7cm HS: 7,9 + 3,9 > x > 7,9 – 3,9 HS: 11,8 > x > 4 HS: x = 3,9 hoặc x = 7,9 HS: x = 7,9 HS: 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 Bài 16: Trong rABC ta có: AC + BC > AB > AC – BC 7 + 1 > AB > 7 – 1 8 > AB > 6 Độ dài của AB là một số nguyên nên AB = 7cm. Do đó, rABC cân tại A. Bài 19: Gọi độ dài cạnh còn lại là x, ta có: 7,9 + 3,9 > x > 7,9 – 3,9 11,8 > x > 4 (1) Theo đề bài thì đây là tam giác cân nên x = 3,9 hoặc x = 7,9 (2) Từ (1) và (2) ta suy ra x = 7,9 Vậy, chu vi của tam giác là: 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 3: (13’) GV: giới thiệu bài toán và hướng dẫn HS cách giải. GV: cho HS thảo luận theo nhóm khi đã hướng dẫn. GV: Nhận xét. HS: chú ý theo dõi. HS: thảo luận. Bài 22: AC = 30km, AB = 120km a) Áp dụng bất đẳng thức tam giác: AB + AC > BC > AC – AB 90 + 30 > BC > 90 – 30 120 > BC > 60 Do đó, nếu đặt máy phát sóng truyền thanh tại C với bán kính hoạt động là 60km thì ở B không nhận được tín hiệu. b) Nếu đặt máy phát sóng truyền thanh tại C với bán kính hoạt động là 120km thì ở B sẽ nhận được tín hiệu. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà:(2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 21. - Xem trước bài 4. 6.Rút kinh nghiệm tiết dạy: