Giải thích sự khác nhau về biên độ nhiệt độ năm và biên độ nhiệt độ ngày – đêm ở cực và chí tuyến.

Tài liệu chuyên sâu bồi dưỡng HSG Địa Lý 10 - BIÊN ĐỘ NHIỆT

Share
Xem

Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Câu 3: Hãy trình bày và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt độ trong năm theo vĩ độ và theo lục địa và đại dương?

Lời giải

– Theo vĩ độ:

+ Biên độ nhiệt năm tăng dần từ Xích đạo về cực.

+ Do càng về cực chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng giữa ngày và đêm trong năm càng lớn.

– Theo lục địa và đại dương:

+ Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt độ lớn.

+ Do đất và nước có nhiệt dung khác nhau: nước hút nhiệt chậm nhưng giữ nhiệt lâu hơn đất, nên nước nóng lên và nguội đi chậm hơn đất.

Dựa vào kiến thức đã học và quan sát bảng 11 [SGK trang 41], hãy nhận xét và giải thích: Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ. Sự thay đổi biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ.

Đề bài

Dựa vào kiến thức đã học và quan sát bảng 11 [SGK trang 41], hãy nhận xét và giải thích:

- Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ.

- Sự thay đổi biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nhận xét và phân tích bảng số liệu.

Lời giải chi tiết

- Càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ trung bình năm càng giảm [từ 24,50C tại vĩ độ 00 giảm xuống còn -10,40C tại vĩ độ 700].

⟹Nguyên nhân là càng lên vĩ độ cao góc chiếu sáng của Mặt Trời [góc nhập xạ] càng nhỏ nên lượng nhiệt nhận được càng ít.

- Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt độ năm càng lớn [từ 1,80C tại vĩ độ 00 tăng lên 32,20C tại vĩ độ 700].

⟹Nguyên nhân càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng [ngày và đêm] trong năm càng lớn. Ở vĩ độ cao, mùa hạ góc chiếu sáng lớn và thời gian chiếu sáng dài [gần tới 6 tháng ở cực]; mùa đông góc chiếu sáng nhỏ dần tới 0 độ, thời gian chiếu sáng ít dần [tới 6 tháng đêm ở cực].

Loigiaihay.com

  • Quan sát hình 11.3 [SGK trang 42], hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi của biên độ nhiệt độ ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến 52 độ B.

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 1 trang 43 SGK Địa lí 10

  • Quan sát hình 11.4 [SGK trang 43], hãy phân tích mối quan hệ: giữa hướng phơi của sườn núi với góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được.

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 2 trang 43 SGK Địa lí 10

  • Bài 1 trang 43 SGK Địa lí 10

    Nói rõ vai trò của khí quyển đối với đời sống trên Trái Đất?

  • Bài 2 trang 43 SGK Địa lí 10

    Hãy nêu sự phân bố các khối khí và các frông theo trình tự từ cực Bắc tới cực Nam của Trái Đất.

  • Bài 3 trang 43 SGK Địa lí 10

    Dựa vào bảng 11 và hình 11.3, trình bày và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ, theo vị trí gần hay xa đại dương.

  • Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

    Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng bao gồm nhiều ngành khác nhau, đa dạng về sản phẩm và phức tạp về trình độ kĩ thuật, trong đó phải kể đến công nghiệp dệt - may.

  • Công nghiệp điện tử- tin học

    Công nghiệp điện tử - tin học là một ngành công nghiệp trẻ, bùng nổ mạnh mẽ từ năm 1990 trở lại đây và được coi là một ngành kinh tố mũi nhọn của nhiều nước

  • Trả lời câu hỏi mục 2 trang 133 SGK Địa lí 10

    Dựa vào bảng số liệu: 1. Vẽ trên cùng một hệ toạ độ các đồ thị thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp nói trên. 2. Nhận xét biểu đồ:

  • Công nghiệp thực phẩm

    Công nghiệp thực phẩm cung cấp các sản phẩm đáp ứng nhu cầu hằng ngày của con người về ăn, uống. Nguyên liệu chủ yếu của ngành công nghiệp thực phẩm là sản phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.

Bài 3 trang 43 SGK Địa lí 10

Đề bài

Dựa vào bảng 11 và hình 11.3, trình bày và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ, theo vị trí gần hay xa đại dương.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phân tích bảng số liệu và hình ảnh.

Lời giải chi tiết

- Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt độ năm càng lớn [từ 1,80C tại vĩ độ 00 tăng lên 32,20C tại vĩ độ 700].

⟹Nguyên nhân càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng [ngày và đêm] trong năm càng lớn. Ở vĩ độ cao, mùa hạ góc chiếu sáng lớn và thời gian chiếu sáng dài [gần tới 6 tháng ở cực]; mùa đông góc chiếu sáng nhỏ dần tới 0 độ, thời gian chiếu sáng ít dần [tới 6 tháng đêm ở cực].

- Càng vào sâu trong lục địa biên độ nhiệt càng tăng:

+ Ớ bờ ven đại dương có biên độ nhiệt thấp nhất [Valenxia: 90C].

+ Tiến vào phía trong lục địa biên độ nhiệt tăng dần [Podơnan: 210C và Vacxava: 230C].

+ Vùng nội địa có biên độ nhiệt cao nhất [Cuốcxcơ: 29 0C].

⟹Nguyên nhân: Do sự nóng lên và lạnh đi khác nhau giữa lục địa và đại dương. Càng vào sâu trong đất liền, tính lục địa càng tăng.

Loigiaihay.com

  • Bài 2 trang 43 SGK Địa lí 10

    Hãy nêu sự phân bố các khối khí và các frông theo trình tự từ cực Bắc tới cực Nam của Trái Đất.

  • Bài 1 trang 43 SGK Địa lí 10

    Nói rõ vai trò của khí quyển đối với đời sống trên Trái Đất?

  • Quan sát hình 11.4 [SGK trang 43], hãy phân tích mối quan hệ: giữa hướng phơi của sườn núi với góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được.

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 2 trang 43 SGK Địa lí 10

  • Quan sát hình 11.3 [SGK trang 42], hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi của biên độ nhiệt độ ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến 52 độ B.

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 1 trang 43 SGK Địa lí 10

  • Dựa vào kiến thức đã học và quan sát bảng 11 [SGK trang 41], hãy nhận xét và giải thích: Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ. Sự thay đổi biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ.

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 42 SGK Địa lí 10

  • Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

    Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng bao gồm nhiều ngành khác nhau, đa dạng về sản phẩm và phức tạp về trình độ kĩ thuật, trong đó phải kể đến công nghiệp dệt - may.

  • Công nghiệp điện tử- tin học

    Công nghiệp điện tử - tin học là một ngành công nghiệp trẻ, bùng nổ mạnh mẽ từ năm 1990 trở lại đây và được coi là một ngành kinh tố mũi nhọn của nhiều nước

  • Trả lời câu hỏi mục 2 trang 133 SGK Địa lí 10

    Dựa vào bảng số liệu: 1. Vẽ trên cùng một hệ toạ độ các đồ thị thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp nói trên. 2. Nhận xét biểu đồ:

  • Công nghiệp thực phẩm

    Công nghiệp thực phẩm cung cấp các sản phẩm đáp ứng nhu cầu hằng ngày của con người về ăn, uống. Nguyên liệu chủ yếu của ngành công nghiệp thực phẩm là sản phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.

Video liên quan

Chủ Đề