Giải phương trình tích lớp 8 nâng cao

Sau khi nắm được khái niệm về phương trình tích và cách giải ở bài viết Phương trình tích A(x).B(x) = 0 thì các em sẽ dễ dàng giải dạng phương trình này.

Toancap2.net xin nhắc lại phương pháp giải chung của dạng phương trình tích:

Phương trình tích dạng có dạng: A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0 hoặc B(x) = 0

  • Phiếu hướng dẫn tự học Toán lớp 8 từ 30/3 tới 4/4
  • Chuyên đề tam giác đồng dạng – Toán lớp 8
  • Đề cương ôn tập HK1 môn Toán 8 THCS Mai Dịch 2019-2020
  • Chứng minh giá trị biểu thức không phụ thuộc vào x – Toán lớp 8
  • Đề cương ôn tập hè Toán lớp 8

Chúng ta cùng nhau giải các bài tập trong sách giáo khoa về phương trình tích dưới đây.
BÀI 21 TRANG 17 :Giải phương trình :

a) (3x – 2)(4x + 5) = 0

⇔ (3x – 2) = 0 hoặc (4x + 5) = 0

⇔ x = hoặc x =

Vậy : S = { }

c) (4x + 2)( x2 + 1) = 0

⇔ (4x + 2) = 0 hoặc ( x2 + 1) = 0

⇔ x = hoặc x2 = -1 (vô lí)

Vậy : S = { }

d) (2x +7)(x – 5)(5x +1) = 0

⇔ (2x +7) = 0 hoặc (x – 5) = 0 hoặc (5x +1) = 0

⇔ x = hoặc x = 5 hoặc x =

Vậy : S = { }

BÀI 22 TRANG 17 :Giải phương trình :

a) 2x(x – 3) +5(x – 3) = 0

⇔ (x – 3) (2x +5) = 0

⇔ (x – 3) = 0 hoặc (2x +5) = 0

⇔ x = 3 hoặc x =

Vậy : S = {3, }

f) x2 – x – (3x – 3) = 0

⇔ x(x -1) -3(x – 1) = 0

⇔ (x – 3)(x -1) = 0

⇔ (x – 3) = 0 hoặc (x -1) = 0

⇔ x = 3 hoặc x = 1

Vậy S = {3, 1}

BÀI TẬP RÈN LUYỆN:

BÀI 1 : giải các phương trình

a) x2 = 1

b) x3 = 27

c) (x – 1)2 – 81 = 0

d) (2x + 3)5 = 32

BÀI 2 :Giải các phương trình

a) (x + 1 )(2x – 3) = 0

b) (5x -1)(2 – 3x)(x – 1) = 0

c) (x + 3)2(2x + 5) = 0

d) (2x -1)(x +2)9 = 0

BÀI 3 :Giải các phương trình

a) x2 – 1 +(x +1)(2x – 4) = 0

b) (x + 3)(2x – 5) = x2 – 9

c) 3x3 – 3x = 0

d) (x + 1)2 = (2x + 3)2

BÀI TẬP NÂNG CAO DÀNH CHO HỌC SINH GIỎI:

Giải các phương trình:

1) (x + 2)(x + 4)(x + 6)(x + 8) + 16 = 0

2) x4 + x3 + x + 1 = 4x2

3) (x + 3)4 + (x + 5)4 = 272

4) x2 + y2 = xy

Giải phương trình tích lớp 8 nâng cao
KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Tính chất của phép nhân

Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì tích đó bằng 0. Ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0.

2. Dạng tổng quát của phương trình tích và cách giải

hoặc .

3. Các bước giải

Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát: .

Bằng cách:

– Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái, khi đó vế phải bằng 0.

– Phân tích đa thức thu được ở vế trái thành nhân tử.

Bước 2: Giải phương trình và kết luận.

Ví dụ 1: Giải phương trình sau:

Bài giải:

Vậy phương trình đã cho có nghiệm .

Ví dụ 2: Giải phương trình sau:

Bài giải:

.

Vậy có hai giá trị cần tìm là: .

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Giải phương trình tích lớp 8 nâng cao
BÀI TẬP CƠ BẢN

Bài 1: Giải các phương trình sau:

a)

b)

Bài giải:

a)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là:

b)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm .

Bài 2: Giải các phương trình sau:

a)

b)

Bài giải:

a)

(Do với mọi )

.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm

b)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm .

Giải phương trình tích lớp 8 nâng cao
BÀI TẬP NÂNG CAO

Bài 1: Giải các phương trình sau:

a)

b)

Bài giải:

a)

b)

Bài 2: Giải các phương trình sau:

a)

b)

Bài giải:

a)

(Do với mọi )

Vậy phương trình đã cho có nghiệm

b)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm

Xem thêm: Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Phương trình tích – toán cơ bản lớp 8.

Chúc các em học tập hiệu quả!

Các bài viết liên quan

Các bài viết xem nhiều