Giải bất phương trình 2x^2 - 3x + 1 > 0

2x^{2}-3x-1=0

Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.

x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\times 2\left(-1\right)}}{2\times 2}

Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -3 vào b và -1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.

x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\times 2\left(-1\right)}}{2\times 2}

Bình phương -3.

x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-8\left(-1\right)}}{2\times 2}

Nhân -4 với 2.

x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+8}}{2\times 2}

Nhân -8 với -1.

x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{17}}{2\times 2}

Cộng 9 vào 8.

x=\frac{3±\sqrt{17}}{2\times 2}

Số đối của số -3 là 3.

x=\frac{3±\sqrt{17}}{4}

Nhân 2 với 2.

x=\frac{\sqrt{17}+3}{4}

Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±\sqrt{17}}{4} khi ± là số dương. Cộng 3 vào \sqrt{17}.

x=\frac{3-\sqrt{17}}{4}

Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±\sqrt{17}}{4} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{17} khỏi 3.

x=\frac{\sqrt{17}+3}{4} x=\frac{3-\sqrt{17}}{4}

Hiện phương trình đã được giải.

2x^{2}-3x-1=0

Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.

2x^{2}-3x-1-\left(-1\right)=-\left(-1\right)

Cộng 1 vào cả hai vế của phương trình.

2x^{2}-3x=-\left(-1\right)

Trừ -1 cho chính nó ta có 0.

2x^{2}-3x=1

Trừ -1 khỏi 0.

\frac{2x^{2}-3x}{2}=\frac{1}{2}

Chia cả hai vế cho 2.

x^{2}+\frac{-3}{2}x=\frac{1}{2}

Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.

x^{2}-\frac{3}{2}x=\frac{1}{2}

Chia -3 cho 2.

x^{2}-\frac{3}{2}x+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{1}{2}+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}

Chia -\frac{3}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.

x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=\frac{1}{2}+\frac{9}{16}

Bình phương -\frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.

x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=\frac{17}{16}

Cộng \frac{1}{2} với \frac{9}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.

\left(x-\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{17}{16}

Phân tích x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.

\sqrt{\left(x-\frac{3}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{17}{16}}

Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.

x-\frac{3}{4}=\frac{\sqrt{17}}{4} x-\frac{3}{4}=-\frac{\sqrt{17}}{4}

Rút gọn.

x=\frac{\sqrt{17}+3}{4} x=\frac{3-\sqrt{17}}{4}

Cộng \frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình.

Lời giải:

a) Ta có:

\(3x^2-x+1=3(x^2-\frac{1}{3}x)+1\)

\(=3(x^2-\frac{1}{3}x+\frac{1}{36})+\frac{11}{12}\)

\(=3(x-\frac{1}{6})^2+\frac{11}{12}\). Vì \((x-\frac{1}{6})^2\geq 0, \forall x\in\mathbb{R}\)

\(\Rightarrow 3x^2-x+1=3(x-\frac{1}{6})^2+\frac{11}{12}\geq \frac{11}{12}>0, \forall x\in\mathbb{R}\)

Do đó BPT \(3x^2-x+1>0\) luôn đúng với mọi $x$ thực hay tập nghiệm của BPT là \(x=\mathbb{R}\)

b) \(2x^2-5x+4=2(x^2-\frac{5}{2}x)+4\)

\(=2(x^2-\frac{5}{2}x+\frac{25}{16})+\frac{7}{8}\)

\(=2(x-\frac{5}{4})^2+\frac{7}{8}\)

Vì \((x-\frac{5}{4})^2\geq 0, \forall x\in\mathbb{R}\) nên \(2x^2-5x+4\geq 2.0+\frac{7}{8}>0\) với mọi số thực $x$

Do đó BPT \(2x^2-4x+5< 0\) vô nghiệm.

  • Câu hỏi:

    Cho phương trình  2x -  3x + 1 = 0. Không giải phương trình hãy tính giá trị của biểu thức : \(A = \frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}}\)

    Lời giải tham khảo:

    Lập và tính được ∆ = 1 > 0

    =>PT có 2 nghiệm ph/biệt: x1 ≠ 0; x2 ≠ 0

    Tính được : x1 + x2 = \(\frac{3}{2}\) , x1 + x2 = \(\frac{1}{2}\)

    \(A = \frac{{{x_1} + {x_2}}}{{{x_1}.{x_2}}} = \frac{3}{2}:\frac{1}{2} = 3\)

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Tập nghiệm của bất phương trình2x2-3x+14x-3<0 là

A.12;34∪34;1

B.12;34∩34;1

C.S=12;1

D.S=-∞;12∪1;+∞

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Giải phương trình sau :

2x2 - 3x - 1 = 0

Các câu hỏi tương tự

Câu hỏi

Nhận biết

Bất phương trình \(\left| {2{x^2} + 3x + 1} \right| > x - 1\) có bao nhiêu nghiệm nguyên?


A.

B.

C.

D.

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây