68. Luyện tập trang 79
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 4: Luyện tập trang 79
Bài 1. [Trang 79 SBT Toán 4]
Đặt tính rồi tính:
- 525 945 : 7
- 489 690 : 8
- 379 075 : 9
Bài giải
Bài 2. [Trang 79 SBT Toán 4]
Viết số thích hợp vào ô trống:
Tổng hai số | 7528 | 52 718 | 425 763 |
Hiệu hai số | 2436 | 3544 | 63 879 |
Số lớn | |||
Số bé |
Bài giải
Tổng hai số | 7528 | 52 718 | 425 763 |
Hiệu hai số | 2436 | 3544 | 63 879 |
Số lớn | 4982 | 28 131 | 244 830 |
Số bé | 2546 | 24 587 | 180 933 |
Bài 3. [Trang 79 SBT Toán 4]
Có hai kho lớn, mỗi kho chứa 14 580kg gạo và 1 kho bé chứa 10 350kg gạo. Hỏi trung bình mỗi kho chứa bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
Hai kho lớn có số ki-lô-gam gạo là:
14 580 × 2 = 29 160 [kg]
Trung bình mỗi kho chứa số ki-lô-gam gạo là:
[29 160 + 10 350] : 3 = 13 170 [kg]
Đáp số: 13 170kg gạo
Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 4: Chia một số cho một tích
1. Ôn bài lí thuyết Toán lớp 4
2. Giải bài tập SGK Toán lớp 4
3. Giải vở bài tập Toán lớp 4
4. Luyện tập Toán lớp 4
5. Đề thi Toán lớp 4 Online
6. Các chuyên đề nâng cao Toán lớp 4
7. Tài liệu tham khảo môn Toán
8. Soạn văn lớp 4 ngắn nhất – đầy đủ – chi tiết
9. Tài liệu tham khảo môn Tiếng Việt
10. Tài liệu tham khảo môn Tiếng Anh
Bạn có thể in hoặc xuất file pdf! Thật tuyệt!
Câu 1, 2, 3 trang 79 Vở bài tập [SBT] Toán lớp 4 tập 1. 3. Có 2 kho lớn, mỗi kho chứa 14 580 kg gạo và 1 kho bé chứa 10 350 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi kho chứa bao nhiêu ki–lô–gam gạo?
1. Đặt tính rồi tính:
525945 : 7 |
489690 : 8 |
379075 : 9 |
2. Viết số thích hợp vào ô trống:
Tổng hai số |
7528 |
52 718 |
425 763 |
Hiệu hai số |
2436 |
3544 |
63 897 |
Số lớn |
|||
Số bé |
3. Có 2 kho lớn, mỗi kho chứa 14 580 kg gạo và 1 kho bé chứa 10 350 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi kho chứa bao nhiêu ki–lô–gam gạo?
1.
2.
Tổng hai số |
7528 Quảng cáo |
52 718 |
425 763 |
Hiệu hai số |
2436 |
3544 |
63 897 |
Số lớn |
4982 |
28 131 |
244 830 |
Số bé |
2546 |
24 587 |
180 933 |
3.
Số thóc trong 2 kho lớn là:
4580 × 2 = 29160 [kg]
Trung bình số thóc có trong mỗi kho là:
[29160 + 10350] :3 = 13170 [kg]
Đáp số: 13170 [kg]
Bài 1: Tính bằng hai cách. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải Tính bằng hai cách : a] [8 × 23] : 4; b] [15 × 24] : 6. Phương pháp giải: Cách 1: Thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Cách 2: Áp dụng cách chia một tích cho một số : Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó [nếu chia hết], rồi nhân kết quả với thừa số kia. [a × b] : c = a : c × b = a × b : c Lời giải chi tiết: a] [8 × 23] : 4 = ? b] [15 × 24] : 6 = ? Cách 1 : [8 × 23] : 4 Cách 1 : [15 × 24] : 6 = 184 : 4 = 46 = 360 : 6 = 60 Cách 2 : [8 × 23] : 4 Cách 2 : [15 × 24] : 6 = [8 : 4] × 23 = 15 × [24 : 6] = 2 × 23 = 46 = 15 × 4 = 60.
Bài 2 Video hướng dẫn giải Tính bằng cách thuận tiện nhất: [25 × 36] : 9. Phương pháp giải: Ta thấy 36 chia hết cho 9, do đó để thực hiện phép tính [25 × 36 ] : 9 ta có thể lấy 25 nhân với phép chia 36 : 9. Lời giải chi tiết: [25 × 36] : 9 = 25 × [36 : 9] = 25 × 4 = 100
Bài 3 Video hướng dẫn giải Một cửa hàng có \[5\] tấm vải, mỗi tấm dài \[30m\]. Cửa hàng đã bán được \[\dfrac{1}{5}\] số vải. Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải ? Phương pháp giải: Cách 1 : - Tính số mét vải cửa hàng có ta lấy độ dài của một tấm vải nhân với số tấm vải. - Tính số mét vải cửa hàng đã bán ta lấy số mét vải cửa hàng có chia cho \[5\]. Cách 2 : - Tính số tấm vải cửa hàng đã bán ta lấy số tấm vải ban đầu cửa hàng có chia cho \[5\]. - Tính số mét vải cửa hàng đã bán ta lấy độ dài của một tấm vải nhân với số tấm vải đã bán. Lời giải chi tiết: Tóm tắt Có 5 tấm vải Mỗi tấm: 30m Đã bán: \[\dfrac{1}{5}\] số vải Đã bán: ... mét ? Cách 1 : Ban đầu cửa hàng có số mét vải là : \[30 \times 5 = 150 \;[m]\] Cửa hàng đã bán số mét vải là: \[150 : 5 = 30 \;[m]\] Đáp số: \[30m\] vải. Cách 2: Cửa hàng đã bán số tấm vải là : \[5 : 5 = 1\] [tấm vải] Cửa hàng đã bán số mét vải là: \[30 \times 1 = 30 \;[m]\] Đáp số: \[30m\] vải.
Bài tiếp theo Quảng cáo Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý |