Giải bài tập toán lớp 3 tập 1 trang 60 năm 2024

Toán lớp 3 trang 60 Bài 1 là lời giải bài Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông SGK Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống được GiaiToan.com biên soạn. Lời giải Toán lớp 3 Bài 1 này với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Bài 1 Toán lớp 3 trang 60

Đề bài: Nhà các bạn dế mèn, dế trũi, châu chấu voi và xén tóc ở bốn đỉnh của hình chữ nhật ABCD [như hình vẽ]. Biết rằng BC = 13 dm, CD = 20 dm.

  1. Nhà dế mèn cách nhà xén tóc bao nhiêu đề-xi-mét?
  1. Nhà dế mèn cách nhà dế trũi bao nhiêu đề-xi-mét?
  1. Dế mèn sẽ đi qua nhà dế trũi rồi đến nhà châu chấu voi. Hỏi quãng đường dế mèn sẽ đi dài bao nhiêu đề-xi-mét?

Hướng dẫn:

+ Hình chữ nhật có 4 góc vuông, 2 cạnh dài có độ dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn có độ dài bằng nhau. Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng.

+ Dựa vào kiến thức về hình chữ nhật, các em học sinh trả lời các câu hỏi có trong đề bài.

Lời giải:

Hình chữ nhật ABCD có:

+ Chiều dài AB và CD có độ dài bằng nhau và bằng 20 dm.

+ Chiều rộng AD và BC có độ dài bằng nhau và bằng 13 dm.

  1. Nhà dế mèn cách nhà xén tóc 13 dm.
  1. Nhà dế mèn cách nhà dế trũi 20 dm.
  1. Dế mèn sẽ đi qua nhà dế trũi rồi đến nhà châu chấu voi.

Quãng đường dế mèn sẽ đi dài là: 20 dm + 13 dm = 33 dm.

-> Câu tiếp theo: Bài 2 trang 60 Toán lớp 3 tập 1 SGK Kết nối tri thức

----

Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 3 trang 60 Bài 1 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chủ đề 3: Làm quen với hình phẳng, hình khối. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa học kì và cuối học kì lớp 3.

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60, 61 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60, 61 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60 Bài 23 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60 Bài 1: Tính.

Lời giải

Ta đặt tính rồi tính

×12 3¯ 36

+] 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.

+] 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.

×22 4¯ 88

+] 4 nhân 2 bằng 8, viết 8.

+] 4 nhân 2 bằng 8, viết 8.

×11 6¯ 66

+] 6 nhân 6 bằng 6, viết 6.

+] 6 nhân 6 bằng 6, viết 6.

×30 3¯ 90

+] 3 nhân 0 bằng 0, viết 0

+] 3 nhân 3 bằng 9, viết 9

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60 Bài 2: Tính nhẩm [theo mẫu]

Mẫu: 40 × 2 = ? Nhẩm 4 chục × 2 = 8 chục. Vậy: 40 × 2 =80.

10 × 9 = …

10 × 1 = …

20 × 2 = …

30 × 2 = …

Lời giải

Nhẩm 1 chục × 9 = 9 chục. Vậy 10 × 9 = 90.

Nhẩm 1 chục × 1 = 1 chục. Vậy 10 × 1 = 10.

Nhẩm 2 chục × 2 = 4 chục. Vậy 20 × 2 = 40.

Nhẩm 3 chục × 2= 6 chục. Vậy 30 × 2 = 60.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60 Bài 3: Nối [theo mẫu].

Lời giải

Ta có: 11 + 11 + 11+ 11 là 4 số 11 cộng lại. Do đó:

11 + 11 + 11+ 11 = 11 × 4

11 + 11 + 11 + 11 = 44

11 × 4 = 44

Ta có: 14 + 14 là 2 số 14 cộng lại. Do đó:

14 + 14 = 14 × 2

14 + 14 = 28

14 × 2 = 28

Ta nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 60 Bài 4: Cô Mai cần 12 giờ để đan xong một chiếc mũ len. Hỏi cô Mai cần bao nhiêu thời gian để đan được 4 chiếc mũ len như vậy?

Lời giải

Một chiếc mũ len mất 12 giờ. Để đan được 4 chiếc mũ len ta lấy thời gian đan một chiếc nhân với 4.

Thời gian cô Mai cần để đan được 4 chiếc mũ len là:

12 × 4 = 48 [giờ]

Đáp số: 48 giờ

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 61 Bài 23 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 61 Bài 1: Tính.

Lời giải

Đặt tính rồi tính, ta được:

×12 6¯ 72

+] 6 nhân 2 bằng 12, viết 2, nhớ 1.

+] 6 nhân 1 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.

×28 3¯ 84

+] 3 nhân 8 bằng 24, viết 4, nhớ 2.

+] 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8.

×45 2¯ 90

+] 4 nhân 4 bằng 16, viết 6, nhớ 1.

+] 4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9.

×24 4¯ 96

+] 2 nhân 5 bằng 10, viết 0, nhớ 1.

+] 2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 61 Bài 2: Kết quả của mỗi phép tính được hắn với một chữ cái như sau:

Viết các chữ cái vào ô trống rồi viết ô chữ giải được vào chỗ chấm.

Ô chữ giải được là:

Ta đặt tính các phép tính để tìm kết quả của các phép toán:

Như vậy:

  1. 11 × 2 = 22
  1. 13 × 3 = 39

Đ. 25 × 3 = 75

  1. 42 × 2 = 84
  1. 18 × 4 = 72
  1. 27 × 3 = 81
  1. 13 × 5 = 65

Ta điền được ô chữ như sau:

Ô chữ giải được là: ĐỊA ĐẠO CỦ CHI

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 61 Bài 3: Viết mỗi chữ số 1, 2, 3 vào một ô trông tróng hình để được phép tính đúng.

Lời giải

Ta thấy ở phần tích có số 6 ở hàng đơn vị mà 3 × 2 = 6, do đó ở hàng đơn vị của thừa số thứ nhất ta điền số 2. Ta còn lại số 1 và số 3.

Ta có 3 × 1 = 3 do đó ở hàng chục của thừa số thứ nhất ta điền số 1, ở hàng chục của tích ta điền số 3.

Chủ Đề