Giải bài tập toán lớp 1 bài 32 trang 37 năm 2024

Thực hiện phép tính gắn với mỗi quả dưa, sau đó so sánh từng kết quả phép tính để tìm ra phép tính nào có kết quả lớn nhất.

Lời giải chi tiết:

70 – 20 = 50

54 – 14 = 40

35 – 10 = 25

So sánh: 25 < 40 < 50

Quả dưa ghi phép tính 70 – 20 có kết quả lớn nhất.

Hoạt động Câu 4

Trong vườn cây ăn quả có tất cả 75 cây nhãn và cây vải, trong đó có 25 cây nhãn. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây vải?

Phương pháp giải:

Muốn tìm trong vườn có bao nhiêu cây vải ta lấy tổng số cây của cây vải và cây nhãn trừ đi số cây nhãn.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Trong vườn có số cây vải là:

75 – 25 = 50 [cây]

Đáp số: 50 cây vải

Luyện tập Câu 1

Tính nhẩm [theo mẫu]:

Phương pháp giải:

Tính nhẩm theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

a]

*] 70 – 50

7 chục – 5 chục = 2 chục

70 – 50 = 20

*] 90 – 70

9 chục – 7 chục = 2 chục

90 – 70 = 20

*] 40 – 10

4 chục – 1 chục = 3 chục

40 – 10 = 30

b]

*] 80 – 10

8 chục – 1 chục = 7 chục

80 – 10 = 70

*] 60 – 50

6 chục – 5 chục = 1 chục

60 – 50 = 10

*] 90 – 20

9 chục – 2 chục = 7 chục

90 – 20 = 70

c]

*] 40 – 30

4 chục – 3 chục = 1 chục

40 – 30 = 10

*] 70 – 30

7 chục – 3 chục = 4 chục

70 – 30 = 40

*] 70 – 40

7 chục – 4 chục = 3 chục

70 – 40 = 30

Luyện tập Câu 2

Đặt tính rồi tính:

Phương pháp giải:

- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 3

Số?

Phương pháp giải:

  1. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
  1. Dựa vào cách đặt tính để điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 4

Một đống gạch có 86 viên. Bạn Rô-bốt đã lấy đi 50 viên gạch để xây tường. Hỏi đống gạch còn lại bao nhiêu viên?

Phương pháp giải:

Muốn tìm số viên gạch còn lại ta lấy số viên gạch ban đầu trừ số viên gạch mà bạn Rô-bốt đã lấy.

Lời giải chi tiết:

Còn lại số viên gạch là:

86 – 50 = 36 [viên gạch]

Đáp số: 36 viên gạch

Luyện tập Câu 1

Đặt tính rồi tính:

Phương pháp giải:

- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái; Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 2

Bạn nào cầm thẻ ghi phép tính có kết quả lớn nhất?

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính gắn với mỗi thẻ ghi phép tính, sau đó so sánh từng kết quả phép tính để tìm ra phép tính nào có kết quả lớn nhất.

Lời giải chi tiết:

Thực hiện các phép tính:

65 – 41 = 24

89 – 60 = 29

58 – 30 = 28

67 – 36 = 31

Vì 24 < 28 < 29 < 31 nên bạn Rô-bốt cầm bảng ghi kết quả lớn nhất.

Luyện tập Câu 3

Đo chiều cao ba bạn Rô-bốt được kết quả như hình vẽ. Hỏi bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

Phương pháp giải:

So sánh chiều cao mỗi bạn rồi chỉ ra bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất.

Lời giải chi tiết:

Bạn A cao 87cm.

Bạn B cao 97cm.

Bạn C cao 91cm.

Vì 97cm > 91cm > 87cm nên bạn B cao nhất, bạn A thấp nhất.

Nguồn: //loigiaihay.com/toan-lop-1-trang-58-bai-32-phep-tru-so-co-hai-chu-so-cho-so-co-hai-chu-so-sgk-ket-noi-tri-thuc-a132332.html /

- Biết làm tính trừ [không nhớ] dạng phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số trong phạm vi 100

Ví dụ

1.2. Các dạng bài tập

Dạng 1: Thực hiện phép tính

- Thực hiện phép trừ hàng dọc hoặc hàng ngang.

- Với phép tính hàng dọc, em đặt tính thẳng hàng rồi trừ các số từ hàng đơn vị đến hàng chục.

Dạng 2: Tính nhẩm

- Bước 1: Trừ các số ở hàng đơn vị

- Bước 2: Giữ nguyên chữ số 1 ở hàng chục.

Dạng 3: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Muốn tìm giá trị còn lại thì em thường dùng phép tính trừ.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.?

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

Hướng dẫn giải

23 - 11 = 12 64 - 21 = 43

55 - 23 = 32 44 - 33 = 11

Câu 2: Tủ sách lớp 1A có 68 quyển sách, cô giáo đã cho mượn 25 quyển. Hỏi tủ sách lớp 1A còn lại bao nhiêu quyển?

Hướng dẫn giải

Tóm tắt:

Tủ sách: 68 quyển

Cho mượn: 15 quyển

Còn lại: ? quyển

Muốn tính số sách còn lại ta thực hiện phép tính trừ:

3. Bài tập SGK

3.1. Giải hoạt động câu 1 trang 58 SGK Toán 1 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

3.2. Giải hoạt động câu 2 trang 59 SGK Toán 1 tập 2 KNTT

Đặt tính rồi tính

Hướng dẫn giải

3.3. Giải hoạt động câu 3 trang 59 SGK Toán 1 tập 2 KNTT

Quả dưa nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?

Hướng dẫn giải

70 – 20 = 50

54 – 14 = 40

35 – 10 = 25

So sánh: 25 < 40 < 50

Quả dưa ghi phép tính 70 – 20 có kết quả lớn nhất.

3.4. Giải hoạt động câu 4 trang 59 SGK Toán 1 tập 2 KNTT

Trong vườn cây ăn quả có tất cả 75 cây nhãn và cây vải, trong đó có 25 cây nhãn. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây vải?

Hướng dẫn giải

Trong vườn có số cây vải là:

75 – 25 = 50 [cây]

Đáp số: 50 cây vải

3.5. Giải luyện tập câu 1 trang 60 SGK Toán 1 tập 2 KNTT

Tính nhẩm [theo mẫu]

Hướng dẫn giải

a]

*] 70 – 50

7 chục – 5 chục = 2 chục

70 – 50 = 20

*] 90 – 70

9 chục – 7 chục = 2 chục

90 – 70 = 20

*] 40 – 10

4 chục – 1 chục = 3 chục

40 – 10 = 30

b]

*] 80 – 10

8 chục – 1 chục = 7 chục

80 – 10 = 70

*] 60 – 50

6 chục – 5 chục = 1 chục

60 – 50 = 10

*] 90 – 20

9 chục – 2 chục = 7 chục

90 – 20 = 70

c]

*] 40 – 30

4 chục – 3 chục = 1 chục

40 – 30 = 10

*] 70 – 30

7 chục – 3 chục = 4 chục

70 – 30 = 40

*] 70 – 40

7 chục – 4 chục = 3 chục

70 – 40 = 30

3.6. Giải luyện tập câu 2 trang 60 SGK Toán 1 tập 2 KNTT

Đặt tính rồi tính:

92 – 72 86 – 64

65 – 25 77 – 53

Hướng dẫn giải

3.7. Giải luyện tập câu 3 trang 60 SGK Toán 1 tập 2 KNTT

Số

Hướng dẫn giải

3.8. Giải luyện tập câu 4 trang 61 SGK Toán 1 tập 2 KNTT

Một đống gạch có 86 viên. Bạn Rô-bốt đã lấy đi 50 viên gạch để xây tường. Hỏi đống gạch còn lại bao nhiêu viên?

Chủ Đề