Giá trị thực tiễn của định luật hacđi-vanbec là xác định được

VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 bài viết Ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec, nhằm giúp các em học tốt chương trình Sinh học 12.

Nội dung bài viết Ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec:
Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể. Nó giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể được duy trì ổn định qua thời gian dài. Đây là định luật cơ bản để nghiên cứu di truyền học quần thể. Giá trị thực tiễn của định luật này thể hiện trong việc xác định tần số tương đối của các kiểu gen và các alen từ tỉ lệ các kiểu hình. Từ đó cho thấy khi biết được tần SỐ xuất hiện đột biến nào đó có thể dự tính xác suất bắt gặp thể đột biến đó trong quần thể hoặc dự đoán sự tiềm tàng các gen hay các đột biến có hại trong quần thể. Điều đó rất quan trọng trong y học và chọn giống.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

45 điểm

Trần Tiến

Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacdi - Vanbec là: A. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể. B. Có thể xác định tần số tương đối của các kiểu gen và các alen từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể. C. Khẳng định sự duy trì những đặc điểm đã đạt được trong tiến hóa cũng quan trọng không kém sự phát sinh các đặc điểm mới và sự biến đổi các đặc điểm đã có.

D. Cơ sở để giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể được duy trì ổn định qua thời gian dài.

Tổng hợp câu trả lời [1]

C. Khẳng định sự duy trì những đặc điểm đã đạt được trong tiến hóa cũng quan trọng không kém sự phát sinh các đặc điểm mới và sự biến đổi các đặc điểm đã có.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Cho các thông tin về các loại đột biên gen: 1. Dựa vào tác hại của đột biến gen lên phân tử protein được tổng hợp nên, người ta phân loại đột biến gen thành các loại: đột biến sai nghĩa, đồng nghĩa và dịch khung 2. Phần lớn các đột biến thay cặp thường vô hại đối với thể đột biến vì liên quan đến tính thoái hóa của mã di truyền 3. Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại cho thể đột biến nhưng phần lớn đột biến là có hại vì phá vỡ mối quan hệ hài hòa trong kiểu gen, giữa cơ thể với môi trường 4. Đột biến gen xảy ra nhiều ở vi khuẩn, thực vật và ít gặp ở động vật 5. Đột biến thay cặp A – T thành T – A ở codon 6 của gen β-hemoglobin dẫn đến sự thay thế axi glutamic bằng valin gây bệnh hồng cầu hình liềm 6. Trong các loại đột biến thì đột biến thay thế cặp gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn cả vì không làm thay đổi vật chất di truyền của gen Những phát biểu đúng: A. 1, 3, 6 B. 2, 3, 5 C. 1, 4, 6 D. 2, 4, 6
  • Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người? A. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp sẽ làm biểu hiện bệnh ở một nửa số con trai. B. Bệnh có xu hướng dễ biểu hiện ở nam do gen lặn đột biến không có alen bình thường tương ứng trên Y át chế. C. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái. D. Người nữ khó biểu hiện bệnh do muốn biểu hiện gen bệnh phải ở trạng thái đồng hợp.
  • . Trong các phát biểu sau, phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Trội không hoàn toàn có thể quan sát thấy được trên cây hoa giấy vừa có hoa đỏ, vừa có hoa trắng. B. Hiện tượng tương tác cộng gộp gặp không nhiều trong cuộc sống. C. Trội không hoàn toàn và át chế bởi gen trội khác locut thực chất đều là tương tác gen. D. Các bệnh tật di truyền ở người không di truyền theo quy luật trội lặn không hoàn toàn.
  • Cho các thông tin sau đây [1] mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. [2] Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. [3] Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. [4] mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các ôxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: A. [2] và [3]. B. [3] và [4]. C. [1] và [4]. D. [2] và [4]
  • Một con chuột có vấn đề phát triển, nhưng vẫn còn khả năng sinh sản, được kiểm tra bởi một nhà di truyền học - người phát hiện ra rằng chuột này có 3 nhiễm sắc thể 21. Có bao nhiêu kết luận chắc chắn đúng khi dựa vào thông tin này? 1. Quả trứng đã được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21 2. Tinh trùng được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21. 3. Giao tử được tạo ra bởi con chuột này sẽ có cả giao tử bình thường [một nhiễm sắc thể số 21] và giao tử bất thường [hai nhiễm sắc thể 21]. 4. Chuột này sẽ sinh ra các con chuột đều có 3 nhiễm sắc thể số 21. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền dưới đây, có bao nhiêu dạng là dạng đột biến gen? 1. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể [NST] 2. Mất cặp nucleotít 3.Tiết hợp và trao đổi chéo trong giảm phân 4. Thay cặp nucleotít 5. Đảo đoạn NST 6. Mất đoạn NST A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
  • Xét các trường hợp sau: [1] Gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng và trên một cặp NST này có nhiều cặp gen. [2] Gen nằm trong tế bào chất [trong ti thể hoặc lục lạp] và trong mỗi bào quan có nhiều gen. [3] Gen nằm trên NST thường và trên mỗi cặp NST có nhiều cặp gen. [4] Gen nằm trên NST thường và trên mỗi cặp NST có ít cặp gen. [5] Gen nằm trong tế bào chất [trong ti thể hoặc lục lạp] và trong mỗi bào quan có ít gen. [6] Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng và trên một NST có nhiều gen. Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường họp gen không tồn tại thành cặp alen? A. 2 trường hợp. B. 3 trường hợp. C. 4 trường hợp. D. 5 trường hợp.
  • Cho các nội dung sau: [1] Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ thì tính trạng này di truyền theo dòng mẹ. [2] Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là thường biến. [3] Các tính trạng khối lượng, thể tích sữa, tỉ lệ nạt mỡ chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường. [4] Thường biến luôn có lợi cho sinh vật. Có bao nhiêu nội dung đúng? A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
  • Cho các phát biểu sau: 1. Quần thể không có vốn gen đa hình khi hoàn cảnh sống thay đổi sinh vật sẽ dễ dàng bị tiêu diệt hàng loạt. 2. Áp lực chọn lọc càng lớn thì quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi diễn ra càng chậm. 3. Mỗi đặc điếm thích nghi chỉ hợp lý tương đối. 4. Vi khuẩn có khả năng kháng thuốc nhanh vì gen được biểu hiện ra ngay kiểu hình và sinh sản nhanh. 5. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể. 6. Chọn lọc tự nhiên tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi. 7. Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi đột biến có kháng DDT sinh trưởng nhanh hơn dạng ruồi bình thường. Số phát biểu đúng: A. 3 B. 4 C. 5 D. 7
  • Cho ví dụ sau: Dòng A x Dòng B  Con lai C. Dòng D x Dòng E  Con lai F. Con lai C x Con lai F  Con lai G dùng trong sản xuất. Con lai G là kết quả của phép lai: A. Lai khác dòng đơn và lai phân tích. B. Lai khác dòng kép và lai phân tích C. Lai khác dòng đơn và lai kinh tế. D. Lai khác dòng kép và lai kinh tế.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề