Ghế em bé cho nhà hàng hạch toán vào đâu năm 2024
Kế toán là bộ phận không thể thiếu trong bộ máy hoạt động kinh doanh tại mỗi nhà hàng – khách sạn. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của kế toán nhà hàng - khách sạn là tập hợp giá thành các dịch vụ bao gồm giá thành món ăn và giá thành dịch vụ phòng thông qua các phương pháp hạch toán. Vậy bạn có biết hạch toán kế toán nhà hàng – khách sạn? Cùng Hoteljob.vn tìm hiểu điều này! Ảnh nguồn Internet Hạch toán kế toán nhà hàng – khách sạn thường sử dụng 2 phương pháp, đó là: phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ. 1. Hạch toán kế toán nhà hàng – khách sạn theo phương pháp kê khai thường xuyênHạch toán tài khoản 154 Thứ 1: Tập hợp chi phí 621
Nợ 152, 156 Nợ 133 Có 331,111,112,…
Nợ 621 Có 152,111,112,…
Nợ TK 154 Nợ TK 632 (phần chi phí NVL trên mức bình thường) Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp. Lưu ý: Nếu các khoản chi không có chứng từ, Kế toán lập các bảng kê hàng hóa không có hóa đơn theo mẫu có sẵn của Bộ Tài chính; đồng thời phải chứng minh được các khoản chi này là có thật để đưa vào mục chi phí. Thứ 2: Tập hợp chi phí 622
Nợ 622 Có 334
Nợ TK 154 Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí trên mức bình thường) Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Ảnh nguồn Internet Thứ 3: Tập hợp chi phí 627
Nợ 627 Nợ 133 (nếu có) Có 331,111,112,…
Nợ TK 154 Nợ TK 632 phần chi phí sản xuất chung không phân bổ (chi phí trên mức bình thường không tính vào giá thành dịch vụ) Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung Thứ 4: Hạch toán 154
Nợ 154 Có 621, 622, 627
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 154
Nợ TK 641, 642 Có TK 154 Tham khảo thêm: Chia sẻ kinh nghiệm làm kế toán nhà hàng dành cho nhân viên mới vào nghề 2. Hạch toán kế toán nhà hàng – khách sạn theo phương pháo kiểm kê định kỳHạch toán 611:
Nợ TK 611 – Mua hàng (6111 – Mua NVL) Có TK 152 – NVL Có TK 153 – CCDC
Nợ TK 611 – Mua hàng (giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 – Phải trả cho người bán (3311).
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241,… Có TK 611 – Mua hàng (6111)
Nợ TK 152 – NVL Nợ TK 153 – CCDC Có TK 611 – Mua hàng (6111) Ảnh nguồn Internet Hạch toán 631:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất Nợ TK 632 – phần vượt trên mức bình thường Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất Nợ TK 632 – phần vượt trên mức bình thường Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ) Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 631 – Giá thành sản xuất
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 631 – Giá thành sản xuất
Nợ TK 641, 642 Có TK 631 Trên đây là 2 phương pháp hạch toán kế toán nhà hàng – khách sạn phổ biến và thông dụng nhất mà Hoteljob.vn tổng hợp được. Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn tham khảo và cung cấp cho bạn những tài liệu hữu ích phục vụ cho công việc. |