Em hãy trình bày quy trình chế biến thịt

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Sách giải bài tập công nghệ 10 – Bài 410: Chế biến sản phẩm chăn nuôi, thủy sản giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Sách Giáo Viên Công Nghệ Lớp 10

    Câu 1 trang 142 Công nghệ 10: Hãy nêu một số phương pháp chế biến thịt. Gia đình em thường chế biến thịt như thế nào?

    Lời giải:

    – Một số phương pháp chế biến thịt:

    + Sử dụng những công nghệ đóng hộp, sấy khô, hun khói để chế biến thịt.

    + Chế biến thịt thành các sản phẩm: lạp xưởng, pate, giò, xúc xích, nem, chả.

    + Chế biến thịt sử dụng nhiệt và sử dụng được ngay như luộc, rán, hầm, quay,…

    – Gia đình em thường dùng phương pháp luộc, rán, hầm, quay để chế biến thịt.

    Câu 2 trang 142 Công nghệ 10: Hãy nêu một số phương pháp chế biến cá mà em biết, quy trình chế biến ruốc từ cá tươi.

    Lời giải:

    – Một số phương pháp chế biến cá:

    + Đóng hộp.

    + Sấy khô.

    + Chế biến thành các sản phẩm có khả năng bảo quản lâu: Xúc xích, ruốc, nước mắm.

    + Ở quy mô gia đình thường chế biến thành các sản phẩm bằng cách sử dụng nhiệt như luộc, rán, hấp,…

    Câu 3 trang 142 Công nghệ 10: Hãy mô tả quy trình công nghệ sản xuất sữa bột.

    Lời giải:

    Quy trình công nghệ sản xuất sữa bột: Tách bớt bơ trong sữa đạt chất lượng, sau đó tiến hành thanh trùng rồi làm khô sữa đã được cô đặc, cuối cùng ta làm nguội rồi đóng vào bao gói để bảo quản.

    Bài 46: Chế biến sản phẩm chăn nuôi, thủy sản

    • Theo công nghệ chế biến: Đóng hộp, hun khói, sấy khô...

    • Theo sản phẩm chế biến: lạp xưởng, patê, giò, xúc xích, các loại chả, nem

    • Phương pháp khác: Luộc, rán quay.

    • Thịt hộp được làm bằng thịt lợn xay nhuyễn, thường thêm vài lát thịt nạc, được trộn thêm bột, muối, kali nitrat và gia vị vừa phải. Thịt được đóng hộp và được hun khói.

    • Quy trình chế biến thịt hộp được làm tại các nhà máy đồ hộp có quy trình công nghệ liên hoàn, đảm bảo thịt hộp có chất lượng tốt, có mùi vị thơm ngon, bảo quản được lâu, ăn ngay không cần chế biến thêm nữa. Thịt hộp thường xuất khẩu có giá trị.

    • Tùy loại thịt vật nuôi có những cách chế biến khác nhau để có các sản phẩm phong phú, đa dạng.

    • Các bước cơ bản:

      • Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu, đảm bảo yêu cầu về chất lượng
      • Bước2: Chế biến cơ học [Thái, nghiền hoặc xay nhỏ]
      • Bước3: Chế biến nhiệt [hấp chín]
      • Bước4: Cho vào hộp, bài khí, ghép mí
      • Bước5: Thanh trùng [diệt khuẩn]
      • Bước6: Dán nhãn, bao bì
      • Bước7: Nhập kho, bảo quản
      • Bước8: Đem đến nơi sử dụng
    • Theo công nghệ chế biến: hun khói, đóng hộp, sấy khô, làm nước mắm, ruốc cá.

    • Gia đình: Luộc, rán, hấp.

    Chuẩn bị nguyên liệu Hấp chín, tách bỏ xương, làm tơi Bổ sung gia vị Làm khô Để nguội Bao gói Sử dụng.

    • Chú ý:Sản phẩm ruốc cá phải đảm bảo nơi khô ráo, thoát mát và không để các loại động vật gây hại như chuột, dán..cắn thủng bao bì để ăn ruốc cá, chỉ nên dùng trong thời gian một vài tháng, để lâu có thể bị mốc

    III. Chế biến sữa

    1. Phương pháp chế biến

    • Chế biến sữa tươi.

    • Làm sữa chua.

    • Chế biến sữa bột.

    • Cô đặc sữa, làm bánh sữa.

    2. Quy trình chế biến sữa tươi

    Sữa tươi đạt chất lượng tốt Tách bớt một phần bơ trong sữa Thanh trùng Cô đặc Làm khô Làm nguội Bao gói Bảo quản Sử dụng

    • Chú ý: Sữa bột là sản phẩm dễ hút ẩm, nên phải bảo quản ở kho lạnh, khi đã dùng phải sử dụng trong gian ngắn, nếu để lâu sữa sẽ vón cục, bị mốc và có thể bị ngộ độc.

    Hãy nêu một số phương pháp chế biến thịt. Gia đình em thường chế biến thịt như thế nào?

    Hướng dẫn giải

    • Một số phương pháp chế biến là:

      • Theo công nghệ chế biến: đóng hộp, hun khói, sấy khô

      • Theo sản phẩm chế biến: lạp xưởng, pate, giò, xúc xích,..

      • Một số cách chế biến khác: luộc, rán, hầm, quay,..

    • Ở gia dình thường luộc, kho, rán, nướng, hầm..

    Bài 2:

    Hãy nêu một số phương pháp chế biến cá mà em biết, quy trình chế biến ruốc từ cá tươi.

    Hướng dẫn giải

    • Một số phương pháp chế biến cá:

      • Theo công nghệ chế biến: hun khói, sấy khô, đóng hộp, làm ruốc cá,...

      • Trong gia đình: luộc, rán, hấp,...

    • Quy trình chế biến ruốc từ cá tươi:

    Chuẩn bị nguyên liệu hấp chín, tách bỏ xương, làm tơi bổ sung gia vị làm khô để nguội bao gói sử dụng

    Bài 3:

    Hãy mô tả quy trình công nghệ sản xuất sữa bột.

    Hướng dẫn giải

    Sữa tươi đạt chất lượng tốt tách bớt một phần bơ trong sữa thanh trùng cô đặc làm khô làm nguội bao gói bảo quản sử dụng

    Như tên tiêu đề của bàiChế biến sản phẩm chăn nuôi, thủy sản, sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:

    • Biết cách chế biến gạo từ thóc.

    • Nêu được quy trình công nghệ chế biến tinh bột từ củ sắn.

    • Nêu được quy trình công nghệ chế biến rau quả.

    ÔN TRẮC NGHIỆM MÔN CÔNG NGHỆ 6 NĂM HỌC 2020-2021

    Câu 1.Chế biến món ăn được tiến hành qua các bước:

    A. Chế biến thực phẩm - Sơ chế món ăn - Trình bày món ăn

    B. Sơ chế thực phẩm - Chế biến món ăn - Trình bày món ăn

    C. Phân loại thực phẩm - Chế biến món ăn - Trình bày món ăn

    D. Tất cả đều đúng

    Câu 2.Khâu chuẩn bị thực phẩm trước khi chế biến được gọi là:

    A. Kiểm tra thực phẩm

    B. Phân loại thực phẩm

    C. Sơ chế thực phẩm

    D. Tất cả đều sai

    Câu 3.Thực đơn bữa tiệc liên hoan, ăn uống thường gồm có:


    Món khai vị
    - Món sau khai vị - Món ăn chính [món mặn] - Món ăn thêm - Tráng miệng - Đồ uống - SGK Công nghệ 6 trang 109

    A. Món khai vị - Món sau khai vị - Món ăn chính [món mặn] - Món ăn phụ - Món ăn thêm - Tráng miệng - Đồ uống

    B. Món khai vị - Món ăn chính [món mặn] - Món ăn thêm - Tráng miệng - Đồ uống

    C. Món khai vị - Món sau khai vị - Món ăn chính [món mặn] - Món ăn thêm - Tráng miệng - Đồ uống

    D. Món khai vị - Món sau khai vị - Món ăn chính [món mặn] - Món ăn thêm - Tráng miệng - Trái cây

    Câu 4.Có bao nhiêu nguyên tắc xây dựng thực đơn?

    A. 2

    B. 3

    C. 4

    D. 5

    Câu 5.Nguyên tắc xây dựng thực đơn gồm:

    A. Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn

    B. Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn

    C. Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế

    D. Tất cả đáp án trên

    Câu 6.Khi lựa chọn thực phẩm cho thực đơn, cần chú ý?

    A. Mua thực phẩm phải tươi ngon

    B. Số thực phẩm vừa đủ dùng [kể cả gia vị]

    C. Cả A, B đều đúng

    D. Cả A, B đều sai

    Câu 7.Cách bày bàn ăn có các đặc điểm?

    A. Bàn ăn cần phải trang trí lịch sự, đẹp mắt

    B. Món ăn đưa ra theo thực đơn, được trình bày đẹp đẽ, hài hòa về màu sắc và hương vị

    C. Trình bày bàn và bố trí chỗ ngồi của khách phụ thuộc vào bữa ăn

    D. Cả A, B, C đều đúng

    Câu 8.Bữa ăn thường ngày thường có mấy món ăn?

    A. 3 - 4 món

    B. 1 - 2 món

    C. 4 - 5 món

    D. 2 - 3 món

    Câu 9.Muốn tổ chức 1 bữa ăn chu đáo, cần phải?

    A. Xây dựng thực đơn

    B. Lựa chọn thực phẩm và chế biến

    C. Trình bày món ăn và thu dọn sau khi ăn

    D. Cả A, B, C đều đúng

    Câu 10.Bữa cỗ hoặc bữa liên hoan thường có mấy món?

    A. 2 - 4 món

    B. 5 món trở lên

    C. 1 - 3 món

    D. 3 món trở lên

    Câu 11. Mực nhồi thịt có thể được sử dụng làm gì cho thực đơn trên bàn tiệc cưới ?

    A. Món khai vị

    B. Món chính

    C. Món nóng

    D. Món tráng miệng

    Câu 12. Món khai vị trong tiệc cưới có thể dùng ?

    A. Tôm lăn bột rán

    B. Súp gà

    C. Lẩu thập cẩm

    D. Cua hấp bia

    Câu 13. Bữa ăn thường ngày của gia đình thông thường gồm mấy món?

    A. Từ 1 đến 3 món

    B. Từ 3 đến 4 món

    C. Từ 3 đến 7 món

    D. Từ 5 đến 7 món

    Câu 14. Số lượng món ăn trong thực đơn dùng cho các bữa liên hoan, chiêu đãi thường gồm:

    A. Từ 5 → 7 món

    B. Từ 1 → 4 món

    C. Từ 2 → 6 món

    D. Từ 3 → 5 món

    Câu 15. Nhóm chất dinh dưỡng nào luôn cần thiết cho cơ thể trong một ngày?

    A. Đường bột

    B. Đạm và chất béo

    C. Vitamin và khoáng

    D. Cả A, B ,C đều đúng

    Câu 16. Dựa trên cơ sở nguyên tắc xây dựng thực đơn, có mấy loại thực đơn?

    A. 2

    B. 3

    C. 4

    D. 5

    Câu 17. Các món ăn trong bữa ăn hàng ngày bao gồm?

    A. Canh, dưa chua

    B. Món mặn

    C. Món xào

    D. Cả A, B, C đều đúng

    Câu 18. Thực đơn dùng cho liên hoan hay các bữa cỗ không có đặc điểm?

    A. Thực phẩm cần thay đổi để có đủ thịt, cá...

    B. Được kê theo các loại món chính, món phụ, tráng miệng, đồ uống

    C. Được chế biến nhanh gọn, thực hiện đơn giản

    D. Có từ 4 đến 5 món trở lên

    Câu 19. Đặc điểm của bữa ăn thường ngày như thế nào?

    A. Có từ 3 - 4 món

    B. Được chế biến nhanh gọn, thực hiện đơn giản

    C. Gồm 3 món chính và 1 đến 2 món phụ

    D. Cả A, B, C đều đúng

    Câu 20. Món ăn nào sau đây là món ăn thường ngày?

    A. Cá rán

    B. Thịt kho tiêu

    C. Trứng rán

    D. Cả A, B, C đều đúng

    Câu 21. Thu nhập của người đang làm việc ở cơ quan, xí nghiệp không bao gồm:

    A. Tiền công

    B. Tiền lương

    C. Tiền trợ cấp xã hội

    D. Tiền thưởng

    Câu 22. Thu nhập chính của người bán hàng là:

    A. Tiền công

    B. Tiền lãi bán hàng

    C. Tiền thưởng

    D. Tiền bảo hiểm

    Câu 23. Thu nhập của các loại gia đình ở Việt Nam gồm mấy loại ?

    A. 2

    B. 3

    C. 4

    D. 5

    Câu 24. Các nguồn thu nhập của gia đình bao gồm:

    A. Thu nhập bằng tiền

    B. Thu nhập bằng hiện vật

    C. Thu nhập bằng ngoại tệ

    D. Đáp án A và B đúng

    Câu 25. Thu nhập bằng hiện vật gồm có:

    A. Đồ mỹ nghệ, lúa gạo, gia súc gia cầm

    B. Rau,củ quả, tiền học bổng, tiền trợ cấp xã hội

    C. Tiền lương, tiền bán hàng, tiền tiết kiệm

    D. Đồ đan lát, đồ mỹ nghệ, tiền tiết kiệm

    Câu 26. Thu nhập của gia đình là:

    A. tổng các khoản thu bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra

    B. tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của bố tạo ra

    C. tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra

    D. tổng các khoản thu bằng tiền do lao động của bố tạo ra

    Câu 27. Thu nhập bằng tiền của của gia đình không có từ nguồn nào?

    A. Tiền lương, tiền thưởng

    B. Gia súc, gia cầm

    C. Tiền lãi bán hàng

    D. Tiền bán sản phẩm

    Câu 28. Thu nhập của hộ gia đình ở thành phố chủ yếu bằng gì?

    A. Tiền

    B. Sản phẩm

    C. Cả A, B đều đúng

    D. Cả A, B đều sai

    Câu 29. Thu nhập của hộ gia đình ở nông thôn chủ yếu bằng gì?

    A. Tiền

    B. Sản phẩm

    C. Cả A, B đều đúng

    D. Cả A, B đều sai

    Câu 30. Bạn A là học sinh. Vậy bạn A có thể làm gì để giúp gia đình tăng thu nhập?

    A. Làm vệ sinh nhà ở giúp đỡ cha mẹ

    B. Làm một số công việc nội trợ gia đình

    C. Phụ giúp bán hàng

    D. Cả A, B, C đều đúng

    Câu 31. Gia đình em 1 năm thu hoạch được 5 tấn thóc. Phần thóc để ăn là 1,5 tấn, số còn lại đem ra chợ bán với giá 2.000đ/1 kg. Tính số thóc đem ra chợ bán?

    A. 350kg

    B. 3,5 tấn

    C. 6,5 tấn

    D. 5000kg

    Câu 32. Gia đình em 1 năm thu hoạch được 5 tấn thóc. Phần thóc để ăn là 1,5 tấn, số còn lại đem ra chợ bán với giá 2.000đ/1 kg. Tính số tiền bán được ngoài chợ?

    A. 700.000 đồng

    B. 7.000.000 đồng

    C. 3.500.000 đồng

    D. 350.000.000 đồng

    Câu 33. Điều gì dẫn đến sự chi tiêu khác nhau giữa thành thị, nông thôn?

    A. Điều kiện sống

    B. Điều kiện làm việc

    C. Nhận thức xã hội

    D. Tất cả đều đúng

    Câu 34. Chi tiêu cho nhu cầu văn hóa tinh thần không bao gồm:

    A. Học tập

    B. Du lịch

    C. Khám bệnh

    D. Gặp gỡ bạn bè

    Câu 35. Gia đình em 1 năm thu hoạch được 2 tấn thóc đem ra chợ bán với giá 2.000đ/1 kg. Tiền bán rau quả và các sản phẩm khác là 1.000.000 đồng. Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong 1 năm ?

    A. 500.000 đồng

    B. 5.000.000 đồng

    C. 600.000 đồng

    D. 6.000.000 đồng

    Câu 36. Các biện pháp cân đối thu chi trong gia đình là?

    A. Phải cân nhắc kỹ lưỡng trước khi chi tiêu

    B. Chỉ chi tiêu khi thực sự cần thiết

    C. Chi tiêu phải phù hợp với khả năng thu nhập

    D. Đáp án A, B, C đúng

    Câu 37. Gia đình em có 4 người: Bố là công nhân ở nhà máy với mức lương 6.000.000 đồng/ tháng. Mẹ làm ở xưởng may với mức lương 5.000.000đồng / tháng. Chị gái và em là học sinh lớp 6. Em hãy tính tổng thu nhập của gia đình em trong một tháng?

    A. 1.000.000 đồng

    B. 10.000.000 đồng

    C. 11.000.000 đồng

    D. 1.100.000 đồng

    Câu 38. Tổng mức thu nhập của gia đình em 1 tháng là 10.000.000 đồng/ tháng. Tổng mức chi là 90.000.000 đồng/ năm. Em hãy tính khoản tiền để dành của gia đình em sau 1 năm?

    A. 100.000.000 đồng

    B. 10.000.000 đồng

    C. 3.000.000 đồng

    D. 30.000.000 đồng

    Câu 39. Gia đình em có 5 người. Mỗi năm có thu nhập như sau:

    - Tiền bán chè tươi: 10.000.000 đồng

    - Tiền bán chè khô: 4.000.000 đồng

    - Tiền bán củi: 1.000.000 đồng

    - Tiền bán các sản phẩm khác: 500.000 đồng.

    A. 15.500.000 đồng

    B. 10.000.000 đồng

    C. 14.000.000 đồng

    D. 14.500.000 đồng

    Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong 1 năm?

    Câu 40. Việc tích lũy, tiết kiệm chi tiêu trong gia đình nhằm mục đích?

    A. Để chi cho những việc đột xuất

    B. Mua sắm thêm các đồ dùng khác

    C. Để phát triển kinh tế gia đình

    D. Cả A, B, C đều đúng

    Câu 41: An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm:

    A. tươi ngon B. không bị nhiễm độc

    C. không bị khô héo D. không bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất

    Câu 42: Không ăn bữa sáng là:

    A. có hại cho sức khoẻ B. thói quen tốt

    C. tiết kiệm thời gian D. góp phần giảm cân

    Câu 43: Cách bảo quản chất dinh dưỡng trong thịt, cá là:

    A. ngâm rửa sau khi cắt thái B. rửa dưới vòi nước

    C. đun nấu càng lâu càng tốt D. cắt, thái sau khi đã rửa sạch

    Câu 44: Thay đổi món ăn nhằm mục đích:

    A. Tránh nhàm chán B. dễ tiêu hoá

    C. thay đổi cách chế biến D. chọn đủ 4 món ăn

    Câu 45: Số bữa ăn trong ngày được chia thành:

    A. sáng, tối B. trưa, tối

    C. sáng, trưa D. sáng, trưa, tối

    Câu 46: Trong bữa ăn cần phải đảm bảo:

    A. Thức ăn có đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng

    B. Thức ăn có đủ 1 nhóm chất dinh dưỡng

    C. Thức ăn có đủ 3 nhóm chất dinh dưỡng

    D. Thức ăn có đủ 2 nhóm chất dinh dưỡng

    Câu 47: Nhiễm trùng thực phẩm là:

    A. sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm

    B. thức ăn biến chất

    C. sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm

    D. thức ăn bị nhiễm chất độc

    Câu 48: Muốn đảm bảo sức khỏe và kéo dài tuổi thọ, chúng ta cần phải:

    A. Ăn thật no B. Ăn nhiều bữa

    C. Ăn đúng bữa, đúng giờ, đủ chất dinh dưỡng

    D. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm

    Câu 49: Nhiệt độ nào là an toàn trong nấu nướng?

    A. 80°C – 100°C B. 100°C - 115°C

    C. 100°C -180°C D. 50°C - 60°C

    Câu 50: Điều nào là sai khi nói về chức năng dinh dưỡng của chất béo:

    A. Là dung môi hoà tan các vitamin

    B. Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể

    C. Tăng sức đề kháng cho cơ thể

    D. Làm cho cơ thể gầy yếu đi

    Câu 51: Biện pháp nào không được sử dụng để phòng tránh nhiễm độc thực phẩm?

    A. Không ăn những thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố

    B. Không dùng thức ăn bản thân có sẵn chất độc

    C. Không sử dụng đồ hộp hết hạn sử dụng

    D. Đồ hộp hết hạn sử dụng thời gian ngắn vẫn sử dụng được.

    Câu 52: Có mấy nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn?

    A. 3 B. 4

    C. 5 D. 6

    Câu 53: Biện pháp nào không đảm bảo an toàn thực phẩm?

    A. Rau, quả, thịt, cá.. phải mua tươi hoặc ướp lạnh

    B. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng vẫn còn

    C. Tránh để lẫn lôn thực phẩm sống với thực phẩm cần nấu chín

    D. Thời tiết quá nóng cũng không cần ướp lạnh thịt, cá đã thái mổ

    Câu 54: Biện pháp nào không nên sử dụng để phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm?

    A. Rửa tay sạch trước khi ăn B. Vệ sinh nhà bếp

    C. Nấu chín thực phẩm D. Không cần rửa tay trước khi ăn

    Câu 55: Nếu ăn thừa chất đạm:

    A. Làm cơ thể béo phệ B. Cơ thể khoẻ mạnh

    C. Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ

    D. Gây bệnh béo phì, huyết áp cao, bệnh tim mạch

    Câu 56: Nấu cơm là làm chín thực phẩm trong môi trường:

    A. Nước B. Chất béo

    C. Đường D. Sinh tố

    Câu 57: Phương pháp làm chín thực phẩm với lượng chất béo vừa phải, có sự kết hợp giữa thực phẩm thực vật và động vật hoặc riêng từng loại, đun lửa to trong thời gian ngắn là:

    A. Xào. B. Kho.

    C. Luộc. D. Nấu.

    Câu 58: Thu nhập bằng hiện vật của gia đình bao gồm:

    A. Tiền lương B. Tiền thưởng

    C. Thóc, ngô, khoai, sắn D. Tiền công

    Câu 59: Đồ ăn nào dưới đây chứa nhiều chất béo nhất ?

    A. Gạo B. Bơ

    C. Hoa quả D. Khoai lang

    Câu 60: Phương pháp chế biến thực phẩm nào dưới đây có sử dụng nhiệt?

    A. Trộn hỗn hợp B. Luộc

    C. Trộn dầu giấm D. Muối chua

    Câu 61: Phương pháp chế biến thực phẩm nào dưới đây không sử dụng nhiệt?

    A. Hấp B. Muối cà nén

    C. Nướng D. Kho

    Câu 62: Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước được gọi là:

    A. Luộc B. Kho

    C. Hấp D. Nướng

    Câu 63: Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo chủ yếu là:

    A. Rán B. Nướng

    C. Luộc D. Hấp

    Câu 64: Thu nhập bằng tiền của gia đình bao gồm:

    A. Thóc, ngô B. Khoai, sắn

    C. Rau, quả D. Tiền lương, tiền thưởng

    Câu 65: Đâu là nhiệt độ vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn:

    A. 50°C – 80°C B. 5°C - 10°C

    C. 10°C - 20°C D. 20°C - 25°C

    Câu 66. Các biện pháp cân đối thu chi trong gia đình là?

    A. Phải cân nhắc kỹ lưỡng trước khi chi tiêu

    B. Chỉ chi tiêu khi thực sự cần thiết

    C. Chi tiêu phải phù hợp với khả năng thu nhập

    D. Đáp án A, B, C đúng

    Câu 67. Gia đình em có 4 người: Bố là công nhân ở nhà máy với mức lương 6.000.000 đồng/ tháng. Mẹ làm ở xưởng may với mức lương 5.000.000đồng / tháng. Chị gái và em là học sinh lớp 6. Em hãy tính tổng thu nhập của gia đình em trong một tháng?

    A. 1.000.000 đồng

    B. 10.000.000 đồng

    C. 11.000.000 đồng

    D. 1.100.000 đồng

    Câu 68. Tổng mức thu nhập của gia đình em 1 tháng là 10.000.000 đồng/ tháng. Tổng mức chi là 90.000.000 đồng/ năm. Em hãy tính khoản tiền để dành của gia đình em sau 1 năm?

    A. 100.000.000 đồng

    B. 10.000.000 đồng

    C. 3.000.000 đồng

    D. 30.000.000 đồng

    Câu 69. Gia đình em có 5 người. Mỗi năm có thu nhập như sau:

    - Tiền bán chè tươi: 10.000.000 đồng

    - Tiền bán chè khô: 4.000.000 đồng

    - Tiền bán củi: 1.000.000 đồng

    - Tiền bán các sản phẩm khác: 500.000 đồng.

    A. 15.500.000 đồng

    B. 10.000.000 đồng

    C. 14.000.000 đồng

    D. 14.500.000 đồng

    Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong 1 năm?

    Câu 70. Việc tích lũy, tiết kiệm chi tiêu trong gia đình nhằm mục đích?

    A. Để chi cho những việc đột xuất

    B. Mua sắm thêm các đồ dùng khác

    C. Để phát triển kinh tế gia đình

    D. Cả A, B, C đều đúng

    Video liên quan

    Chủ Đề