Dung dịch thu được khi cho CaO tác dụng với nước làm quỳ tím chuyển sang màu gì

Khi cho vôi sống CaO vào cốc nước thì thu được dung dịch A. Sau đó, cho mẫu quỳ tím vào cốc. Thì giấy quỳ tím chuyển sang màu gì? A. Hóa xanh B. Hóa đỏ C. Hóa hồng D. Không đổi màu

Câu trả lời đúng nhất: KOH là một bazo, vậy nên theo tính chất hóa học của bazo. Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch bazo, KOH làm quỳ tím chuyển màu xanh.

Để tìm hiểu thêm về KOH hãy cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về cách phân biệt bazơ bằng quỳ tím nhé!

1. Bazo là gì?

Bazơ kiềm là gì, nó là một hợp chất hóa học mà phân tử bao gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm OH [Hydroxit], trong đó hóa trị của kim loại bằng số nhóm OH.

Hoặc ta cũng có thể hiểu, bazơ là những chất hòa tan trong nước và có độ pH > 7 khi ở trong dung dịch.

2. Tính chất hóa học của bazo [KOH]

Tác dụng với chất chỉ thị

- KOH làm quỳ tím chuyển màu xanh.

- Làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu đỏ

- Tác dụng với oxit axit: Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

Ví dụ:

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 ↓ + H2O

6KOH + P2O5 → 2K3PO4 + 3H2O

- Tác dụng với axit: Bazơ tác dụng với axit tạo muối và nước

Ví dụ: Ca[OH]2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

- Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy

Ví dụ: Cu[OH]2 -> CuO + H2O

màu xanh màu đen

NaOH không bị nhiệt phân vì NaOH tan.

3. Cách xác định các dung dịch hóa học đổi màu theo quỳ tím:

Quỳ tím là một vật dụng có thể giúp nhận biết 3 chấtaxit bazơ muốimột cách dễ dàng.

Khi ion hydro trong dung dịch có tính acid tiếp xúc với quỳ, chúng sẽ tấn công và phá vỡ các liên kết bội giữa C-C và C-O, biến chúng thành những liên kết đơn. Cứ mỗi liên kết đôi bị bẻ gãy, mạng liên kết các electron cũng giảm kích thước theo. Điều này làm giảm đi những quãng bước sóng mà phân tử quỳ có thể hấp thu, từ đó, làm thay đổi màu sắc của quỳ.

Đo độ pH nhanh đó là điều giấy quỳ có thể làm được. Tuy nhiên, kết quả đo pH kiểu quỳ tím chỉ tương đối chứ không chính xác 100%. Để đo với độ chính xác nhất ta cần sử dụng máy đo pH sẽ cho ta độ chính xác cao.

Trường hợp để đo nhanh chúng ta sử dụng quỳ tím như sau: Xé một miếng quỳ tím nhúng vào nước, sau đó mang so sánh với bảng màu đi kèm.

Nếu chỉ số pH từ 1 – 7: môi trường axit.

Từ 7 – 14: môi trường bazo.

Nếu giấy quỳ hiển thị số 7: môi trường trung tính.

Quỳ tím thay đổi 3 màutùy vào dung dịch đó làaxit,bazohaytrung tính: Quỳ tím đổi màu đỏ khi giấy quỳ tiếp xúc với dung dịch có tính axit. Quỳ tím đổi màu xanh khi giấy quỳ tiếp xúc với dung dịch cótính bazo. Quỳ tím không đổi màu khi dung dịch đó là trung tính [tính axit = tính bazo].

>>> Xem thêm: Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?

4. Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về nhận biết axit muối bazo

Câu 1:Đặt một mẩu giấy quỳ tím lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đố một giọt dung dịch HCl 0,10M. Màu sắc của mẩu giấy quỳ tím sau khi nhỏ dung dịch là

A. Đỏ.

B. Hồng.

C. Xanh nhạt.

D. Xanh đậm.

Đáp án: A

Câu 2:Đặt ba mẩu giấy quỳ tím lên mặt kính đồng hồ. Lần lượt nhỏ lên mỗi mẩu giấy đó một giọt dung dịch tương ứng : CH3COOH 0,10M ; NH30,10M và NaOH 0,10M. màu sắc của ba mẩu giấy quỳ tím sau khi nhỏ dung dịch lần lượt là

A. Đỏ, hồng, xanh nhạt.

B. Hồng,xanh đậm,xanh nhạt.

C. Hồng, xanh nhạt, xanh đậm.

D. Xanh đậm,xanh nhạt và hồng.

Đáp án: C

Câu 3:Cho khoảng 2 ml dung dịch Na3CO3đặc vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch CaCl2. Hiện tượng xảy ra là

A. Xuất hiện kết tủa vàng

B. Xuất hiện kết tủa trắng.

C. Xuất hiện bọt khí không mầu.

D. Xuất hiện bọt khí màu nâu đỏ.

Đáp án: B

Câu 4:Hòa tan CaCO3bằng dung dịch HCl loãng. Hiện tượng xảy ra là

A. Chỉ thu được dung dịch trong suốt không màu.

B. Chỉ thu được dung dịch trong suốt màu xanh lam.

C. Xuất hiện bọt khí không màu.

D. Xuất hiện bọt khí màu lục.

Đáp án: C

Câu 5:Nhỏ phenolphtalein vào dung dịch NaOH loãng. Nhỏ tiếp từ từ dung dịch HCl loãng. Hiện tượng xảy ra là

A. Dung dịch từ màu xanh dần chuyển thành màu hồng.

B. Dung dịch từ màu hồng dần chuyển thành màu xanh.

C. Dung dịch từ màu xanh chuyển thành không màu.

D. Dung dịch từ màu hồng chuyển thành không màu.

Đáp án: D

Câu 6: Dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển xanh là:

[A] NaCl

[B] HCl

[C] H2SO4

[D] NaOH

Đáp án: D

Câu 7. Phát biểu nào về bazơ sau đây là đúng?

[A] Bazơ là hợp chất mà trong phân tử có nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 nhóm hiđroxit.

[B] Bazơ là hợp chất mà trong phân tử có 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit.

[C] Bazơ là hợp chất mà trong phân tử có 1 nguyên tử kim loại liên kết với 2 hay nhiều phi kim.

[D] Bazơ là hợp chất mà trong phân tử có 1 nguyên tử phi kim liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit.

Đáp án: B

Câu 8. Dãy bazơ nào tương ứng với các oxit sau: Na2O ; CuO ; BaO ; Fe2O3?

[A] NaOH ; CuOH ; Ba[OH]2 ; Fe[OH]3

[B] NaOH ; Cu[OH]2 ; Ba[OH]2 ; Fe[OH]2

[C] NaOH ; Cu[OH]2 ; Ba[OH]2 ; Fe[OH]3

[D] NaOH ; CuOH ; Ba[OH]2 ; Fe[OH]2

Đáp án: C

Câu 9. Để phân biệt 2 ống nghiệm, một ống đựng dung dịch NaOH, một ống đựng dung

dịch Ca[OH]2, người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây:

[A] Khí CO2

[B] Dung dịch NaOH

[C] Quỳ tím ẩm.

[D] Quỳ tím.

Đáp án: A

Câu 9. Cặp chất nào đây không thể tồn tại trong dung dịch? [do tác dụng được với

nhau]

[A] Ca[OH]2 , NaNO3

[B] Ca[OH]2 , Na2CO3

[C] Ca[OH]2 , NaCl

[D] NaOH , KNO3

Đáp án: B

Câu 10. Nhóm các dung dịch nào sau đây có pH > 7?

[A] NaOH, Ca[OH]2

[B] HCl, NaOH

[C] H2SO4, HNO3

[D] BaCl2, NaNO3

Đáp án: A

Trên đây, Top lời giải đã cùng bạn tìm hiểu KOH làm quỳ tím chuyển màu gì?. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt

Khi dẫn khí clo vào cốc đựng nước, sau đó cho vào cốc 1 mẩu quỳ tím. Hiện tượng xảy ra là

A. quỳ tím hóa đỏ

B. quỳ tím hóa xanh

C. quỳ tím không chuyển màu

D. quỳ tím hóa đỏ sau đó mất màu ngay

Câu 1 [ 4 điểm]

1.     Nêu các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình phản ứng để giải thích?

a.      Đưa muỗng P đang cháy vào trong lọ đựng khí oxi có sẵn một ít nước cất, sau đó đậy nút lại rồi lắc đều. Cho mẩu quỳ tím vào dung dịch trong lọ.

b.     Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dẫn khí sinh ra vào ống nghiệm chứa sẵn một ít O2. Đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn và mở nút.

2.     Từ nước, quặng pirit FeS2, Cu và các chất xúc tác cần thiết, hãy điều chế:

a.      Fe                                    b. Fe2[SO4]3                              c. CuSO4

Câu 2 [ 3,5 điểm]

1.     Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi chất rắn đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn sau: Mg ; P2O5 ; Na ; K2O

2.     Từ một mẩu quặng sắt chứa 80% sắt [III] oxit người ta thu được 2,8 gam Fe. Tính khối lượng mẩu quặng đã lấy.

Câu 3 [ 3 điểm]

1.     Nung m gam thuốc tím chứa 10% tạp chất[ không phản ứng] thu được 10,08 lít khí [ đktc] thu được chất rắn X

a.      Tính m biết H= 80%

b.     Tính khối lượng các chất có trong X

2.     Để 2,7 g Al ngoài không khí một thời gian thấy khối lượng tăng thêm 1,44g. Tính thành phần phần trăm khối lượng miếng nhôm đã bị oxi hóa.

Câu 4  [ 5 điểm]

1.     Hòa tan hết 3,45 gam natri vào m gam nước thu được dung dịch bazơ có nồng độ 10% và khí hiđro. Tính m.

2.     Tính tỉ lệ khối lượng của kim loại kali và dung dịch KOH 2% cần dùng để khi trộn lẫn chúng với nhau ta được dung dịch KOH 4%.

3.     Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất M thu được hỗn hợp khí cacbonic và hơi nước có tỉ lệ về số mol là 2:3. Tìm công thức hóa học của M, biết một phân tử M nặng bằng 2 nguyên tử natri.

Câu 5 [ 5 điểm]

1.     Một hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với metan bằng 3. Thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với metan bằng 2,5. Tính V.

2.     Hỗn hợp X gồm FeO và CuO. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 có chứa 39,2 gam H2SO4. Cho phân 2 vào ống sứ, đốt nóng và dẫn một dòng khí CO đi qua ống. Sau phản ứng thấy trong ống còn lại 28 gam hỗn hợp Y và 10,2 gam khí đi ra khỏi ống. Cứ 1 lít khí này nặng gấp 1,275 lần khí oxi đo ở cùng điều kiện. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X.

Cho sơ đồ phản ứng:  FeO  +  H2SO4  → FeSO4  +  H2O

                                               CuO  +  H2SO4  → CuSO4  +  H2O

 [Cho biết: Na = 23,K= 39, Mn =55,Al= 27,S =32, O = 16, Cu = 64, Zn = 65, Fe = 56, C = 12, H = 1]

a] Cho 1 mẫu Na vào ống nghiệm đựng cồn 900

c] Đưa một mẩu giấy quỳ tím vào cốc đựng nước clo.

d] Cho Cu[OH]2 vào cốc đựng dung dịch CH3COOH dư

Video liên quan

Chủ Đề