Table of Contents
- Dung dịch gồm chất tan và dung môi.
- Nồng độ dung dịch là đại lượng cho biết lượng chất tan có trong một lượng dung dịch nhất định.
- Nồng độ có thể tăng bằng cách thêm chất tan vào dung dịch, hoặc giảm lượng dung môi.
- Ngược lại, nồng độ có thể giảm bằng cách tăng thêm dung môi hay giảm chất tan.
- Khi dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan thì ta gọi đó là dung dịch bão hòa, khi ấy dung dịch có nồng độ cao nhất [Gọi là điểm bão hòa, điểm bão hoà phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nhiệt độ môi trường, bản chất hoá học của dung môi và chất tan.].
- Ví dụ như điểm bão hòa của muối NaCl tại áp suất 1atm ở 20 độ C là 35,9g/100ml , còn ở 60 độ C là 37,1g/100ml
Có các loại nồng độ dung dịch thường gặp sau:
1. Nồng độ phần trăm [ kí hiệu C%]
Số gam chất tan trong 100 gam dung dịch:
nong-do-phan-tram-nong-do-mol-la-gi
I. Công thức tính nồng độ phần trăm [C%] của dung dịch
1. Khái niệm nồng độ phần trăm
Nồng độ phần trăm [C%] của dung dịch là đại lượng cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
2. Công thức tính nồng độ phần trăm
C% = mct/mdd x 100%
Trong đó:
- mct: khối lượng của chất tan [gam]
- mdd: khối lượng của dung dịch [gam]
- mdung dịch = mdung môi + mchất tan
3. Ví dụ cách tính nồng độ phần trăm [C%] của dung dịch
– Ví dụ 1: Hòa tan 30 gam muối ăn NaCl và 90 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
⇒ Khối lượng của dung dịch NaCl:
mdd = 30 + 90 = 120 [gam]
⇒ Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl:
C% = [30/120] x 100% = 25%.
– Ví dụ 2: Cho dung dịch H2SO4 có nồng độ 28%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 300 gam dung dịch.
⇒ Khối lượng của H2SO4 có trong 300 gam dung dịch:
m = [28 x 300]/100 = 84 [gam]
Công thức tính nồng độ phần trăm và công thức tính nồng độ mol
cong-thuc-tinh-nong-do-phan-tram-va-nong-do-mol-dung-dich
II. Công thức tính nồng độ mol [CM] của dung dịch
1. Khái niệm nồng độ mol
Nồng độ mol [CM] của dung dịch là đại lượng cho ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
2. Công thức tính nồng độ mol
CM = n/V [đơn vị: mol/l]
Trong đó:
- n: số mol chất tan
- V: thể tích dung dịch [lít]
- Đơn vị mol/l còn được viết là M.
3. Ví dụ cách tính nồng độ mol [CM] của dung dịch
– Ví dụ 1: Trong 250 ml dd có hòa tan 16 g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch trên.
⇒ Số mol CuSO4 trong dung dịch là:
nCuSO4 = 16/160 = 0,1 [mol]
⇒ Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:
CM = 0,1/0,25 = 0,4 [mol/l]
– Ví dụ 2: Trộn 1 lít dd đường 2M với 3 lít dung dịch đường 0,5M. Tính nồng độ mol của dd đường sau khi trộn vào nhau.
Ta có:
- Số mol đường trong dd 1: n1 = 2 x 1 = 2 [mol]
- Số mol đường trong dd 2: n2 = 0,5 x 3 = 1,5 [mol]
- Thê tích của dd sau khi trộn: Vdd = 1 + 3 = 4 [lít]
⇒ Nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn vào nhau:
CM = [2 + 1,5] / 4 = 0,875 [M]
Bài tập tính nồng độ phần trăm [C%] và nồng độ mol [CM] của dung dịch
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng: Bằng cách nào ta có được 200 g dung dịch BaCl2 5%?
- Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước.
- Hòa tan 10 g BaCl2trong 190 g nước.
- Hòa tan 100 g BaCl2trong 100 g nước.
- Hòa tan 200 g BaCl2trong 10 g nước.
- Hòa tan 10 g BaCl2trong 200 g nước.
⇒ Đáp án: B
Câu 2. Tính nồng độ mol [CM] của 850 ml dd có hòa tan 20 g KNO3. Chọn kết quả đúng:
- 0,233 M
- 23,3 M
- 2,33 M
- 233 M
⇒ Đáp án: A
– Hướng dẫn giải:
Ta có:
- Số mol của KNO3 là: nKNO3 = 20/101 = 0,198 [mol]
- Nồng độ mol của dung dịch là: CM = 0,198/0,85 = 0,233 M.
Câu 3. Tính nồng độ mol [CM] của các dung dịch sau:
a] 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch.
⇒ CM = 1/0,75 = 1,33 [M]
b] 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch
⇒ CM = 0,5/1,5 = 0,333 [M]
c] 400 g CuSO4 trong 4 lí dung dịch
– Ta có, số mol CuSO4 là: nCuSO4 = 400/160 = 2,5 [mol]
⇒ CM = 2,5/4 = 0,625 [M]
d] 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch
⇒ CM = 0,06/1,5 = 0,04 [M]
Câu 4. Tính số mol và số gam chất tan của các dung dịch sau:
a] 1 lít dd NaCl 0,5 M
- Số mol NaCl: nNaCl = 0,5 x 1 = 0,5 [mol]
- Khối lượng NaCl: mNaCl = 0,5 x 58,5 = 29,25 [g]
b] 500 ml dd KNO3 2 M
- Số mol KNO3: nKNO3 = 2 x 0,5 = 1 [mol]
- Khối lượng KNO3: mKNO3 = 1 x 101 = 101 [g]
c] 250 ml dd CaCl2 0,1 M
- Số mol CaCl2: nCaCl2 = 0,1 x 0,25 = 0,025 [mol]
- Khối lượng CaCl2: mCaCl2 = 0,025 x 111 = 2,775 [g]
d] 2 lít dd Na2SO4 0,3 M
- Số mol Na2SO4: nNa2SO4 = 0,3 x 2 = 0,6 [mol]
- Khối lượng Na2SO4: mNa2SO4 = 0,6 x 142 = 85,2 [g]
Câu 5. Tính nồng độ phần trăm [C%] của các dung dịch sau:
a] 20 g KCl trong 600 g dung dịch
⇒ C% = [20/600] x 100% = 3,33%
b] 32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch
⇒ C% = [32/2000] x 100% = 1,6%
c] 75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch
⇒ C% = [75/1500] x 100% = 5%
Câu 6. Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế các dung dịch sau:
a] 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 M
- Số mol NaCl: nNaCl = 0,9 x 2,5 = 2,25 [mol]
- Khối lượng NaCl cần dùng là: mNaCl = 2,25 x 58,5 = 131,625 [g]
b] 50 g dd MgCl2 4%
- Khối lượng chất tan MgCl2 cần dùng là: mMgCl2 = [4 x 50]/100 = 2 [g]
c] 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M
- Số mol MgSO4: nMgSO4 = 0,1 x 0,25 = 0,025 [mol]
- Khối lượng MgSO4 cần dùng là: mMgSO4 = 0,025 x 120 = 3 [g]
Câu 7. Ở 25 °C, độ tan của NaCl là 36 g, của đường là 204 g. Tính nồng độ phần trăm [C%] của các dd bão hòa NaCl và đường ở dung dịch trên.
Giải:
Ta có, độ tan [S] của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Như vậy, nồng độ phần trăm của các dd bão hòa NaCl và đường là:
C% NaCl = [36/[36+100]] x 100% = 26,47%
C% đường = [204/[204+100]] x 100% = 67,11%